Để xác định tên gọi của α-amino axit X, ta cần tính toán số mol của X và muối thu được từ phản ứng với HCl.
1. **Tính số mol của muối:**
- Khối lượng muối thu được = 15,06 gam.
- Công thức tính số mol:
\[
n = \frac{m}{M}
\]
- Đối với muối của amino axit với HCl, muối sẽ có công thức chung là R-COONH₃Cl.
- Để tính M (khối lượng mol của muối), ta cần biết khối lượng mol của HCl (36,5 g/mol) và khối lượng mol của amino axit.
2. **Tính số mol của amino axit:**
- Khối lượng amino axit = 10,68 gam.
- Gọi M là khối lượng mol của amino axit X, ta có:
\[
n_{X} = \frac{10,68}{M}
\]
- Khi amino axit tác dụng với HCl, số mol HCl phản ứng với amino axit là bằng số mol của amino axit, do mỗi phân tử amino axit chỉ phản ứng với 1 phân tử HCl.
3. **Tính khối lượng mol của muối:**
- Khối lượng mol của muối = khối lượng mol của amino axit + khối lượng mol của HCl.
- Ta có:
\[
15,06 = M + 36,5
\]
- Giải phương trình trên:
\[
M = 15,06 - 36,5 = -21,44 \text{ (không hợp lệ)}
\]
4. **Tính lại khối lượng mol của amino axit:**
- Số mol của muối:
\[
n_{muối} = \frac{15,06}{M_{muối}} = \frac{15,06}{M + 36,5}
\]
- Số mol của amino axit:
\[
n_{X} = \frac{10,68}{M}
\]
- Do số mol của amino axit và muối bằng nhau, ta có:
\[
\frac{10,68}{M} = \frac{15,06}{M + 36,5}
\]
- Giải phương trình này để tìm M.
5. **Giải phương trình:**
- Nhân chéo:
\[
10,68(M + 36,5) = 15,06M
\]
- Mở rộng:
\[
10,68M + 389,82 = 15,06M
\]
- Chuyển các hạng tử về một phía:
\[
15,06M - 10,68M = 389,82
\]
\[
4,38M = 389,82
\]
\[
M = \frac{389,82}{4,38} \approx 89
\]
6. **Xác định tên gọi của amino axit:**
- Các amino axit có khối lượng mol gần 89 g/mol là alanin (C3H7NO2) có M = 89 g/mol.
Vậy tên gọi của α-amino axit X là **C. alanin**.