**Câu 11:**
Để tìm hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn, ta sử dụng công thức cân bằng lực. Khi vật di chuyển đều, lực kéo $F$ bằng với lực ma sát $F_{ms}$.
1. Tính trọng lực của vật:
\[
P = m \cdot g = 2 \, \text{kg} \cdot 10 \, \text{m/s}^2 = 20 \, \text{N}
\]
2. Lực ma sát được tính bằng công thức:
\[
F_{ms} = \mu \cdot N
\]
Trong đó, $N$ là lực bình thường, ở đây $N = P = 20 \, \text{N}$.
3. Vì $F = F_{ms}$, ta có:
\[
2 \, \text{N} = \mu \cdot 20 \, \text{N}
\]
4. Giải phương trình để tìm $\mu$:
\[
\mu = \frac{2 \, \text{N}}{20 \, \text{N}} = 0,1
\]
**Đáp án: 0,1**
---
**Câu 12:**
1. Tính vận tốc cuối cùng của vật:
\[
v = 54 \, \text{km/h} = \frac{54 \cdot 1000}{3600} \, \text{m/s} = 15 \, \text{m/s}
\]
2. Sử dụng công thức chuyển động nhanh dần đều:
\[
v^2 = u^2 + 2as
\]
Với $u = 0$, $s = 150 \, \text{m}$, ta có:
\[
15^2 = 0 + 2a \cdot 150
\]
\[
225 = 300a \implies a = \frac{225}{300} = 0,75 \, \text{m/s}^2
\]
3. Tính trọng lực:
\[
P = m \cdot g = 15 \, \text{kg} \cdot 9,8 \, \text{m/s}^2 = 147 \, \text{N}
\]
4. Tính lực ma sát:
\[
F_{ms} = \mu \cdot N = 0,05 \cdot P = 0,05 \cdot 147 = 7,35 \, \text{N}
\]
5. Tính lực kéo:
\[
F_{kéo} = m \cdot a + F_{ms} = 15 \cdot 0,75 + 7,35 = 11,25 + 7,35 = 18,6 \, \text{N}
\]
**Đáp án: 18,6**
---
**Câu 13:**
1. Tính trọng lực của vật:
\[
P = m \cdot g = 100 \, \text{kg} \cdot 10 \, \text{m/s}^2 = 1000 \, \text{N}
\]
2. Lực bình thường $N$:
\[
N = P - F \cdot \sin(\alpha) = 1000 - F \cdot \frac{1}{2}
\]
3. Lực ma sát:
\[
F_{ms} = \mu \cdot N = 0,2 \cdot N
\]
4. Lực kéo $F$:
\[
F = F_{ms} \implies F = 0,2 \cdot (1000 - F \cdot \frac{1}{2})
\]
Giải phương trình:
\[
F = 200 - 0,1F \implies 1,1F = 200 \implies F = \frac{200}{1,1} \approx 181,82 \, \text{N}
\]
**Đáp án: 182**
---
**Câu 14:**
1. Tính trọng lực của ô tô:
\[
P = m \cdot g = 1500 \, \text{kg} \cdot 10 \, \text{m/s}^2 = 15000 \, \text{N}
\]
2. Lực ma sát:
\[
F_{ms} = \mu \cdot P = 0,01 \cdot 15000 = 150 \, \text{N}
\]
3. Tính lực kéo cần thiết để ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $a = 0,25 \, \text{m/s}^2$:
\[
F_{kéo} = m \cdot a + F_{ms} = 1500 \cdot 0,25 + 150 = 375 + 150 = 525 \, \text{N}
\]
**Đáp án: 525**
---
**Câu 15:**
a. Tính gia tốc ở mỗi giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (khởi hành):
- Giả sử gia tốc là $a_1$.
- Thời gian $t_1 = 5 \, \text{phút} = 300 \, \text{s}$.
- Khoảng cách $s_1 = \frac{1}{2} a_1 t_1^2$.
- Giai đoạn 2 (chậm dần):
- Giả sử gia tốc là $a_2$.
- Thời gian $t_2 = 20 \, \text{phút} - 5 \, \text{phút} = 15 \, \text{phút} = 900 \, \text{s}$.
- Khoảng cách $s_2 = 10,8 \, \text{km} - s_1$.
- Tổng quãng đường:
\[
s_1 + s_2 = 10,8 \, \text{km} = 10800 \, \text{m}
\]
b. Tính lực phát động của đầu máy trong từng giai đoạn:
- Lực phát động trong giai đoạn 1:
\[
F_1 = m \cdot a_1 + F_{ms}
\]
- Lực phát động trong giai đoạn 2:
\[
F_2 = m \cdot a_2 + F_{ms}
\]
Cần tính toán cụ thể cho từng giai đoạn để có kết quả chính xác.