Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
3 giờ trước
2 giờ trước
Chúng ta sẽ giải lần lượt từng câu hỏi:
---
### **Câu 1**
Hàm số \( f(x) = \sin x - x + 1 \). Nguyên hàm là:
\[
\int f(x) dx = \int (\sin x - x + 1) dx = -\cos x - \frac{x^2}{2} + x + C.
\]
**Đáp án đúng: A.**
---
### **Câu 2**
Hàm số \( f(x) = 1 + e^x \). Nguyên hàm là:
\[
\int f(x) dx = \int (1 + e^x) dx = x + e^x + C.
\]
**Đáp án đúng: C.**
---
### **Câu 3**
Tích phân:
\[
I = \int_0^\pi \sin x dx = [-\cos x]_0^\pi = -\cos(\pi) + \cos(0) = -(-1) + 1 = 2.
\]
**Đáp án đúng: B.**
---
### **Câu 4**
Tích phân:
\[
I = \int_0^1 (2x - 1) dx = \left[ x^2 - x \right]_0^1 = (1^2 - 1) - (0 - 0) = 0.
\]
**Đáp án đúng: D.**
---
### **Câu 5**
Thể tích khối tròn xoay quanh trục \( Ox \):
\[
V = \pi \int_a^b [f(x)]^2 dx.
\]
**Đáp án đúng: D.**
---
### **Câu 6**
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \( x = a, x = b, y = f(x) \), và trục hoành:
\[
S = \int_a^b |f(x)| dx.
\]
**Đáp án đúng: A.**
---
### **Câu 7**
Nguyên hàm \( F(x) \) của \( f(x) = (2x - 3)^2 \) được tính như sau:
\[
F(x) = \int (2x - 3)^2 dx.
\]
Dùng khai triển bình phương:
\[
(2x - 3)^2 = 4x^2 - 12x + 9.
\]
Từ đó:
\[
F(x) = \frac{4x^3}{3} - 6x^2 + 9x + C.
\]
Biết \( F(-1) = -17 \):
\[
F(-1) = \frac{4(-1)^3}{3} - 6(-1)^2 + 9(-1) + C = -\frac{4}{3} - 6 - 9 + C = -17.
\]
Giải:
\[
C = \frac{8}{3}.
\]
Vậy:
\[
F(x) = \frac{4x^3}{3} - 6x^2 + 9x + \frac{8}{3}.
\]
**Đáp án đúng: C.**
---
### **Câu 8**
Lợi nhuận của doanh nghiệp là:
\[
P(t) = \int P'(t) dt = \int (125 + t^2) dt = 125t + \frac{t^3}{3} + C.
\]
Vì không cần điều kiện ban đầu, ta chọn:
\[
P(t) = 125t + \frac{t^3}{3}.
\]
**Đáp án đúng: A.**
---
### **Câu 9**
Tích phân:
\[
I = \int_0^4 \frac{1}{\sqrt{2x + 1}} dx.
\]
Đặt \( u = 2x + 1 \), khi đó \( du = 2dx \) và cận:
- Khi \( x = 0 \), \( u = 1 \).
- Khi \( x = 4 \), \( u = 9 \).
Tích phân trở thành:
\[
I = \int_1^9 \frac{1}{\sqrt{u}} \cdot \frac{1}{2} du = \frac{1}{2} \int_1^9 u^{-\frac{1}{2}} du.
\]
Tính:
\[
\int u^{-\frac{1}{2}} du = 2u^{\frac{1}{2}} = 2\sqrt{u}.
\]
Thay vào:
\[
I = \frac{1}{2} [2\sqrt{u}]_1^9 = [\sqrt{u}]_1^9 = \sqrt{9} - \sqrt{1} = 3 - 1 = 2.
\]
**Đáp án đúng: A.**
---
**Tóm lại, các đáp án đúng là:**
1. A
2. C
3. B
4. D
5. D
6. A
7. C
8. A
9. A
3 giờ trước
low tanz đợi
người bí ẩn
3 giờ trước
Tuyệt vời! Chúng ta cùng nhau giải quyết các bài toán tích phân này nhé.
Câu 1:
Đạo hàm của các đáp án:
A: dxd(−cosx−2x2+C)=sinx−x
B: dxd(cosx−2x2+C)=−sinx−x
C: dxd(sinx−x+C)=cosx−1
D: dxd(−cosx−21+C)=sinx
Kết luận: Đáp án A là đúng vì đạo hàm của nó bằng chính hàm số ban đầu.
Câu 2:
Đạo hàm của các đáp án:
A: dxd(1+xex−1+C)=ex−1+xex−1=1+ex
B: dxd(1+ex+C)=ex
C: dxd(x+ex+C)=1+ex
D: dxd(x+xex−1+C)=1+ex−1+xex−1=1+ex
Kết luận: Đáp án C là đúng vì đạo hàm của nó bằng chính hàm số ban đầu.
Câu 3:
Tính tích phân:
∫02πsinxdx=−cosx02π=−cos2π+cos0=1
Kết luận: Đáp án C là đúng.
Câu 4:
Tính tích phân:
∫01(2x−1)dx=x2−x01=(12−1)−(02−0)=0
Kết luận: Đáp án D là đúng.
Câu 5:
Công thức tính thể tích khối tròn xoay:
Khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b quanh trục Ox, ta được thể tích:
V=π∫ab[f(x)]2dx
Kết luận: Đáp án D là đúng.
Câu 6:
Diện tích hình phẳng:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường x=a,x=b,y=f(x) và trục hoành là:
S=∫ab∣f(x)∣dx
Kết luận: Đáp án A là đúng.
Câu 7:
Tìm nguyên hàm:
∫(2x−3)2dx=31(2x−3)3+C
Tìm hằng số C:
F(−1)=−17⇒31(2(−1)−3)3+C=−17⇒C=−32
Kết luận: Đáp án B là đúng.
Câu 8:
Tìm hàm lợi nhuận:
P(t)=∫P′(t)dt=∫(125+t2)dt=125t+31t3+C
Xác định hằng số C:
(Thông tin chưa đủ để xác định hằng số C, cần thêm dữ kiện ban đầu về lợi nhuận)
Kết luận: Cần thêm thông tin để đưa ra đáp án chính xác.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời