**I. Dạng thức 1:**
**Câu 1:** D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
**Giải thích:** Hiện tượng khúc xạ ánh sáng xảy ra khi tia sáng đi từ môi trường này sang môi trường khác và bị gãy khúc tại mặt phân cách.
**Câu 2:** A. Bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính.
**Giải thích:** Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng đi qua quang tâm của thấu kính.
**Câu 3:** C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
**Giải thích:** Định luật Ôm phát biểu rằng I = U/R, trong đó I là cường độ dòng điện, U là hiệu điện thế và R là điện trở.
**Câu 4:** A. 3,6V.
**Giải thích:** Sử dụng công thức Ohm: U = I * R = 0,6A * 6Ω = 3,6V.
**Câu 5:** C. D = m/V.
**Giải thích:** Công thức tính khối lượng riêng là D = m/V, trong đó D là khối lượng riêng, m là khối lượng và V là thể tích.
**Câu 6:** B. BaO.
**Giải thích:** BaO là oxide base, trong khi CO2 và SO3 là oxide acid.
**Câu 7:** C. K, Na.
**Giải thích:** K và Na là kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí H2.
**Câu 8:** B. 4.
**Giải thích:** Na, Mg, Al, Zn đều có thể tác dụng với HCl và Cl2 để tạo ra muối.
**Câu 9:** B. Al, Zn và Fe.
**Giải thích:** Al, Zn và Fe đều có khả năng phản ứng với H2SO4 loãng.
**Câu 10:** B. Z, T, X, Y.
**Giải thích:** Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại giảm dần là Z, T, X, Y dựa trên các điều kiện đã cho.
**Câu 11:** A. 1087,02 kJ.
**Giải thích:** Tính toán nhiệt lượng sinh ra từ 50L khí biogas chứa 60% CH4, sử dụng công thức và dữ liệu đã cho.
**Câu 12:** B. Nhóm máu AB.
**Giải thích:** Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu AB mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu.
**Câu 13:** D. Kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.
**Giải thích:** Kí hiệu F1 thường được dùng để chỉ thế hệ con đầu tiên trong di truyền học.
**Câu 14:** C. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
**Giải thích:** DNA có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
**Câu 15:** B. 2688.
**Giải thích:** Tính toán số liên kết hydro dựa trên tỷ lệ nucleotide và chu kỳ xoắn.
**Câu 16:** C. Vì tác nhân gây đột biến rất nhiều.
**Giải thích:** Đột biến gen có tần số thấp nhưng thường xuyên xuất hiện do có nhiều tác nhân gây đột biến.
---
**II. Dạng thức 2:**
**Câu 17:**
a. Đ
b. S
c. Đ
d. Đ
**Giải thích:** Động năng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ, tại độ cao cực đại, động năng là cực tiểu, cơ năng không đổi khi ném ngang, công suất của thang máy là đúng.
**Câu 18:**
a. S
b. S
c. Đ
d. Đ
**Giải thích:** Phép lai AaBb × Aabb không cho nhiều kiểu gene nhất, phép lai AaBb x AaBb không cho 4 kiểu hình phân li 1:1:1:1, quy luật phân li là đúng, kiểu gene của bố mẹ trong phép lai là đúng.
Hy vọng các câu trả lời trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc ôn tập và kiểm tra kiến thức!