Giải nhanh ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thiên anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the answers: 1. at 2. for 3. to 4. of 5. to Here are the answers: 1. A. concerned 2. A. amazed 3. A. exhausted 4. B. boring 5. B. amusing 6. B. exciting 7. A. tired 8. A. surprised 9. A. disappointed 10. B. terrifying Here are the correct answers to each question: 1. B. strong 2. A. happy 3. D. available 4. B. about 5. C. untidy 6. B. predictable 7. A. of 8. C. to 9. D. aggressive 10. A. of 11. D. of 12. B. expensive 13. C. for 14. D. quiet 15. A. to
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar volunteer-photo-frame.svg
level icon
Brother

06/02/2025

Question 1: He is hopeless at cooking and always ends up burning his food.

  • Giải thích: "Hopeless" đi với giới từ "at" khi nói về việc ai đó rất tệ trong một kỹ năng cụ thể.

Question 2: She was late for the meeting due to traffic congestion.

  • Giải thích: "Late" đi với giới từ "for" khi nói về việc muộn cho một sự kiện cụ thể.

Question 3: Jack is always polite to everyone he meets.

  • Giải thích: "Polite" đi với giới từ "to" khi nói về việc lịch sự với ai đó.

Question 4: He is incapable of understanding advanced mathematics.

  • Giải thích: "Incapable" đi với giới từ "of" khi nói về việc không có khả năng làm gì.

Question 5: The report is related to the topic of climate change and its impact.

  • Giải thích: "Related" đi với giới từ "to" khi nói về việc liên quan đến cái gì.

II. Chọn đáp án đúng

Question 1: He is concerned about the environmental impact of plastic waste.

  • Giải thích: "Concerned" (lo lắng) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Concerning" (đáng lo ngại) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác lo lắng.

Question 2: We were amazed by the incredible performance of the acrobats at the circus.

  • Giải thích: "Amazed" (kinh ngạc) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Amazing" (kinh ngạc, tuyệt vời) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác kinh ngạc.

Question 3: She looked exhausted after a long day at work, but she still managed to smile.

  • Giải thích: "Exhausted" (kiệt sức) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Exhausting" (gây kiệt sức) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác kiệt sức.

Question 4: The meeting was boring and everyone soon lost interest.

  • Giải thích: "Bored" (chán) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Boring" (nhàm chán) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác chán.

Question 5: John's amusing story made the girls laugh a lot.

  • Giải thích: "Amused" (vui vẻ) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Amusing" (vui nhộn) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác vui vẻ.

Question 6: Visiting a science museum may not be an exciting experience for most children.

  • Giải thích: "Excited" (hào hứng) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Exciting" (hấp dẫn) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác hào hứng.

Question 7: The exercise made me tired.

  • Giải thích: "Tired" (mệt mỏi) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Tiring" (gây mệt mỏi) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác mệt mỏi.

Question 8: It's surprising to hear that Tina passed the driving test.

  • Giải thích: "Surprised" (ngạc nhiên) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Surprising" (ngạc nhiên) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác ngạc nhiên.

Question 9: My son's bad academic results were disappointing.

  • Giải thích: "Disappointed" (thất vọng) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Disappointing" (thất vọng) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác thất vọng.

Question 10: The movie was terrifying and it left me scared for days.

  • Giải thích: "Terrified" (kinh hãi) là tính từ chỉ cảm xúc, được dùng để miêu tả cảm giác của người. "Terrifying" (kinh hoàng) là tính từ chỉ tính chất, gây ra cảm giác kinh hãi.

III. Chọn đáp án phù hợp nhất

Question 1: The coffee was too strong, I had to add some sugar.

  • Giải thích: "Strong" là tính từ, được dùng để miêu tả hương vị đậm đà của cà phê.

Question 2: The children were happy when we came and brought the teddy bear.

  • Giải thích: "Happy" là tính từ, được dùng để miêu tả cảm xúc vui vẻ của bọn trẻ.

Question 3: Is there any single room available?

  • Giải thích: "Available" là tính từ, được dùng để miêu tả tình trạng có sẵn của căn phòng.

Question 4: Students are anxious about their upcoming exams.

  • Giải thích: "Anxious" đi với giới từ "about" khi nói về việc lo lắng về điều gì.

Question 5: His mother got angry because his bedroom was untidy.

  • Giải thích: "Untidy" là tính từ, được dùng để miêu tả tình trạng không gọn gàng của phòng ngủ.

Question 6: The results of the campaign are completely predictable.

  • Giải thích: "Predictable" là tính từ, được dùng để miêu tả tính chất có thể dự đoán được của kết quả.

Question 7: He felt ashamed of his behaviour at the party last night.

  • Giải thích: "Ashamed" đi với giới từ "of" khi nói về việc xấu hổ về điều gì.

Question 8: He is indifferent to politics and rarely follows current events.

  • Giải thích: "Indifferent" đi với giới từ "to" khi nói về việc thờ ơ với điều gì.

Question 9: The tiger became aggressive when it heard the noise from our car.

  • Giải thích: "Aggressive" là tính từ, được dùng để miêu tả tính chất hung dữ của con hổ.

Question 10: Nick is innocent of the crime he was accused of.

  • Giải thích: "Innocent" đi với giới từ "of" khi nói về việc vô tội trong một việc gì.

Question 11: She is conscious of the need to maintain a healthy work-life balance.

  • Giải thích: "Conscious" đi với giới từ "of" khi nói về việc nhận thức được điều gì.

Question 12: Rebecca spends a lot on expensive dresses from famous brands.

  • Giải thích: "Expensive" là tính từ, được dùng để miêu tả giá trị đắt đỏ của những chiếc váy.

Question 13: Emily is eligible for the scholarship thanks to her excellent academic achievements.

  • Giải thích: "Eligible" đi với giới từ "for" khi nói về việc đủ điều kiện cho cái gì.

Question 14: All students became quiet when the teacher entered the classroom.

  • Giải thích: "Quiet" là tính từ, được dùng để miêu tả trạng thái im lặng của học sinh.

Question 15: Her essay was similar to mine; she might have copied my ideas.

  • Giải thích: "Similar" đi với giới từ "to" khi nói về việc giống với cái gì.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi