câu 1: - Nhân vật trữ tình trong bài thơ là Bác Hồ.
câu 2: Đề số 8:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay, Vượn hót chim kêu suốt cả ngày. Khách đến thì mời ngô nếp nướng, Săn về thường chén thịt rừng quay. Non xanh, nước biếc tha hồ dạo, Rượu ngọt, chè tươi mặc sức say. Kháng chiến thành công ta trở lại, Trăng xưa, hạc cũ với xuân này.
a. Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
b. Tìm những từ láy có trong đoạn trích trên? Nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy đó?
c. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ "Kháng chiến thành công ta trở lại"? Phân tích hiệu quả diễn đạt của phép tu từ đó?
d. Em hãy nêu nội dung chính của đoạn trích trên bằng một câu văn ngắn gọn?
e. Từ tình cảm gắn bó với thiên nhiên trong đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi trình bày suy nghĩ của mình về trách nhiệm bảo vệ môi trường sống của mỗi người dân chúng ta. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai trạng ngữ. Gạch chân dưới hai trạng ngữ đó.
câu 3: Câu thơ "Non xanh, nước biếc tha hồ dạo/Rượu ngọt, chè xanh mặc sức say" sử dụng phép đối để tạo nên sự tương phản giữa thiên nhiên hùng vĩ và cuộc sống bình dị, giản đơn của người dân Việt Bắc.
* Đối lập: Hai câu thơ đối nhau theo cấu trúc ngữ pháp, tạo nên sự cân bằng về mặt hình thức.
* Tương phản: "Non xanh, nước biếc" - khung cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ; "rượu ngọt, chè xanh" - những thứ nhỏ bé, mộc mạc, gần gũi với đời sống con người.
* Hiệu quả nghệ thuật: Phép đối giúp tăng tính nhạc điệu cho câu thơ, đồng thời nhấn mạnh sự hài hòa, gắn bó giữa con người và thiên nhiên. Nó thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của người dân Việt Bắc dù phải sống trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ.
Phản ánh:
Qua việc phân tích chi tiết từng yếu tố của phép đối, chúng ta có thể thấy được vai trò quan trọng của nó trong việc tạo nên vẻ đẹp nghệ thuật cho tác phẩm. Phép đối không chỉ là một kỹ thuật tu từ mà còn là một phương tiện để truyền tải thông điệp, cảm xúc và ý nghĩa sâu sắc của tác giả. Việc áp dụng các bước phân tích như trên sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách thức vận hành của phép đối và khả năng ứng dụng của nó trong việc phân tích tác phẩm văn học.
câu 4: : Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là miêu tả.
: Nội dung chính của đoạn trích trên là nói lên vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Bắc.
: Biện pháp tu từ liệt kê "vượn hót chim kêu" có tác dụng nhấn mạnh sự phong phú của âm thanh nơi núi rừng Việt Bắc.
: Hai câu thơ cuối của bài thơ thể hiện niềm tin tưởng sắt đá của nhà thơ Hồ Chí Minh vào thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Đồng thời, qua đó cũng thể hiện tình cảm gắn bó sâu nặng của nhà thơ đối với vùng đất Việt Bắc - nơi đã cùng nhân dân cả nước đồng cam cộng khổ để đánh đuổi kẻ thù chung.
câu 5: Đề 1:
a. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
b. Nội dung chính: Tình yêu thiên nhiên và tình yêu quê hương đất nước của Bác Hồ
c. Biện pháp tu từ: Điệp ngữ "ta" kết hợp với các động từ mạnh như "đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới", "đầu sát bên đầu", "chân chặt làm một". Tác dụng: Nhấn mạnh sự đoàn kết, gắn bó giữa quân dân ta; thể hiện tinh thần quyết tâm đánh đuổi kẻ thù xâm lược.
d. Bài học rút ra cho thế hệ trẻ ngày nay: Thế hệ trẻ cần phải có ý thức trách nhiệm đối với Tổ quốc, tích cực rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
Đề 2:
a. Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận
b. Nội dung chính: Khẳng định vai trò quan trọng của việc tự học đồng thời đưa ra lời khuyên cho mọi người về cách tự học hiệu quả.
c. Biện pháp tu từ: So sánh "Tự học cũng giống như một cuộc đua marathon dài hơi". Tác dụng: Làm nổi bật tầm quan trọng của việc tự học - đó là quá trình lâu dài đòi hỏi sự kiên trì, nỗ lực không ngừng nghỉ.
d. Thông điệp có ý nghĩa nhất: Tự học giúp con người phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho xã hội.
Đề 3:
a. Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả
b. Nội dung chính: Cảnh sắc thiên nhiên Việt Bắc qua ngòi bút miêu tả tài hoa của nhà thơ Tố Hữu.
c. Biện pháp tu từ: Nhân hóa "Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù". Tác dụng: Thể hiện sự gắn bó mật thiết giữa thiên nhiên và con người Việt Bắc; khẳng định vai trò to lớn của núi rừng trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
d. Cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc: Ngợi ca vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên Việt Bắc; bày tỏ niềm tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc.
Đề 4:
a. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
b. Nội dung chính: Nỗi nhớ da diết của tác giả dành cho thiên nhiên và con người Việt Bắc.
c. Biện pháp tu từ: Câu hỏi tu từ "Mình về mình có nhớ ta?". Tác dụng: Gợi lên nỗi nhớ da diết của người ở lại dành cho người đã ra đi; khơi gợi lòng biết ơn sâu sắc của nhân dân Việt Bắc đối với Đảng và Bác Hồ.
d. Cảm xúc của tác giả khi nhắc về kỉ niệm với Việt Bắc: Bồi hồi, xúc động, lưu luyến.
Đề 5:
a. Phương thức biểu đạt chính: Thuyết minh
b. Nội dung chính: Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của chiếc nón lá Việt Nam.
c. Biện pháp tu từ: Không có biện pháp tu từ đặc biệt nào được sử dụng trong đoạn trích.
d. Ý nghĩa của chiếc nón lá đối với đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Nam: Chiếc nón lá là biểu tượng văn hóa độc đáo của Việt Nam, phản ánh nét đẹp bình dị, mộc mạc của con người nơi đây. Nón lá còn là vật dụng hữu ích, giúp che nắng, che mưa cho người lao động.
Đề 6:
a. Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận
b. Nội dung chính: Bàn về vấn đề ô nhiễm môi trường do rác thải nhựa gây ra và đề xuất giải pháp khắc phục.
c. Biện pháp tu từ: So sánh "Ô nhiễm môi trường do rác thải nhựa đang đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của Trái Đất". Tác dụng: Nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của vấn nạn ô nhiễm môi trường do rác thải nhựa gây ra, đồng thời khơi gợi ý thức bảo vệ môi trường trong mỗi người.
d. Giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải nhựa: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cộng đồng; hạn chế sử dụng túi nilon, đồ dùng bằng nhựa một lần; tăng cường tái chế, tái sử dụng rác thải nhựa; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng công nghệ xử lý rác thải nhựa...
Đề 7:
a. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
b. Nội dung chính: Kể lại câu chuyện về tấm gương hiếu học của Mạc Đĩnh Chi.
c. Biện pháp tu từ: Không có biện pháp tu từ đặc biệt nào được sử dụng trong đoạn trích.
d. Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của Mạc Đĩnh Chi - một người có nghị lực phi thường, vượt qua hoàn cảnh khó khăn để vươn lên học tập và thành công. Đồng thời, câu chuyện cũng là lời nhắc nhở chúng ta cần phải luôn cố gắng, nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu của bản thân.
Đề 8:
a. Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả
b. Nội dung chính: Tả cảnh rừng Việt Bắc qua ngòi bút miêu tả tài hoa của nhà thơ Tố Hữu.
c. Biện pháp tu từ: Ẩn dụ "vượn hót chim kêu suốt cả ngày". Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ; tạo nên bức tranh thiên nhiên Việt Bắc sinh động, tràn đầy sức sống.
d. Cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc: Say sưa, ngây ngất trước vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên Việt Bắc; bày tỏ niềm tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc.