Bài 1.
a) Không gian mẫu:
- Mỗi lần tung đồng xu có 2 kết quả có thể xảy ra: Mặt ngửa (N) hoặc Mặt sấp (S).
- Tung đồng xu 2 lần, ta có các kết quả có thể xảy ra là:
- (N, N)
- (N, S)
- (S, N)
- (S, S)
Do đó, không gian mẫu là: {(N, N), (N, S), (S, N), (S, S)}
b) Các quả thuận lợi cho các biến cố:
- Biến cố A: "Xuất hiện 2 lần mặt ngửa"
- Kết quả thuận lợi: (N, N)
- Số kết quả thuận lợi: 1
- Biến cố B: "Xuất hiện 1 lần mặt sấp, 1 lần mặt ngửa"
- Kết quả thuận lợi: (N, S), (S, N)
- Số kết quả thuận lợi: 2
- Biến cố C: "Xuất hiện ít nhất một lần mặt sấp"
- Kết quả thuận lợi: (N, S), (S, N), (S, S)
- Số kết quả thuận lợi: 3
- Biến cố D: "Không xuất hiện mặt sấp nào"
- Kết quả thuận lợi: (N, N)
- Số kết quả thuận lợi: 1
Bài 2.
a) Mỗi con xúc xắc có 6 mặt, do đó khi gieo hai con xúc xắc, ta có tổng cộng 6 × 6 = 36 kết quả có thể xảy ra. Không gian mẫu S sẽ gồm 36 cặp số (a, b), trong đó a và b lần lượt là số chấm trên hai con xúc xắc.
b) Ta xét từng biến cố:
- Biến cố A: "Xuất hiện hai mặt có số chấm đề là số lẻ". Các số lẻ trên xúc xắc là 1, 3 và 5. Do đó, các kết quả thuận lợi cho biến cố A là (1,1), (1,3), (1,5), (3,1), (3,3), (3,5), (5,1), (5,3), (5,5). Số kết quả thuận lợi là 9.
- Biến cố B: "Tổng số chấm trên hai con xúc xắc lớn hơn 10". Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là (5,6), (6,5), (6,6). Số kết quả thuận lợi là 3.
- Biến cố C: "Có đúng một con xúc xắc xuất hiện mặt 3 chấm". Các kết quả thuận lợi cho biến cố C là (1,3), (2,3), (3,1), (3,2), (3,4), (3,5), (3,6), (4,3), (5,3), (6,3). Số kết quả thuận lợi là 10.
- Biến cố D: "Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 2 chấm". Các kết quả thuận lợi cho biến cố D là (1,2), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (2,5), (2,6), (3,2), (4,2), (5,2), (6,2). Số kết quả thuận lợi là 11.
- Biến cố E: "Tích số chấm trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 4". Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là (1,1), (1,2), (1,3), (2,1), (3,1). Số kết quả thuận lợi là 5.
Bài 3.
Từ mỗi túi ta có thể rút ra 3 cách khác nhau, nên có tất cả các kết quả xảy ra là:
3 × 3 = 9 (kết quả)
Ta có các số có thể tạo thành là: 22; 26; 27; 62; 66; 67; 72; 76; 77
a) Các kết quả thuận lợi của biến cố A là: 27; 66; 72
b) Các kết quả thuận lợi của biến cố B là: 23; 67
c) Các kết quả thuận lợi của biến cố C là: 27; 67; 77
Bài 4.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu.
Phần a) Biến cố A: "Ghế được chọn thuộc ghế hàng A hoặc B và số là số lẻ"
1. Xác định số ghế lẻ trong mỗi dãy:
- Mỗi dãy ghế có 15 ghế, trong đó có 8 ghế có số lẻ (1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15).
2. Tính số ghế lẻ trong dãy A và B:
- Dãy A có 8 ghế lẻ.
- Dãy B có 8 ghế lẻ.
3. Tổng số ghế lẻ trong dãy A và B:
- Tổng số ghế lẻ trong dãy A và B là: 8 + 8 = 16 ghế.
Phần b) Biến cố B: "Ghế được chọn là ghế thuộc các hàng G, H, I, K, M và là số chính phương"
1. Xác định số ghế chính phương trong mỗi dãy:
- Các số chính phương trong khoảng từ 1 đến 15 là: 1, 4, 9, 16 (nhưng 16 không nằm trong khoảng từ 1 đến 15 nên bị loại).
- Vậy các số chính phương còn lại là: 1, 4, 9.
2. Tính số ghế chính phương trong dãy G, H, I, K, M:
- Mỗi dãy ghế có 3 ghế chính phương (1, 4, 9).
- Có 5 dãy ghế (G, H, I, K, M).
3. Tổng số ghế chính phương trong dãy G, H, I, K, M:
- Tổng số ghế chính phương trong 5 dãy là: 3 × 5 = 15 ghế.
Kết luận:
- Số ghế thuận lợi cho biến cố A là 16 ghế.
- Số ghế thuận lợi cho biến cố B là 15 ghế.
Đáp số:
a) 16 ghế
b) 15 ghế
Bài 5.
1. Mô tả không g空间样本。
- 第一次出现正面:S
- 第一次出现反面:N
- 第二次出现正面:NS
- 第二次出现反面:NN
- 第三次出现正面:NSS
- 第三次出现反面:NNN
- 第四次出现正面:NSSS
- 第四次出现反面:NNNS
- 第五次出现正面:NNNSS
- 第五次出现反面:NNNNN
因此,样本空间为:{S, N, NS, NN, NSS, NNN, NSSS, NNNS, NNNSS, NNNNN}
2. 确定事件:
A:“投掷次数不超过三次”
- S
- N
- NS
- NN
- NSS
- NNN
因此,事件A为:{S, N, NS, NN, NSS, NNN}
B:“至少有两次投掷出现正面”
- NS
- NSS
- NNNS
- NNNSS
因此,事件B为:{NS, NSS, NNNS, NNNSS}
Bài 2.
Các kết quả có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II là:
(1, 3); (1, 4); (1, 5); (2, 3); (2, 4); (2, 5)
Biến cố A: "Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị"
- Kết quả có thể xảy ra: (1, 3); (2, 4)
- Số kết quả có thể xảy ra: 2
Xác suất của biến cố A:
Biến cố B: "Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị"
- Kết quả có thể xảy ra: (1, 5)
- Số kết quả có thể xảy ra: 1
Xác suất của biến cố B:
Đáp số:
- Xác suất của biến cố A:
- Xác suất của biến cố B: