giải giúp mình với

rotate image
ADS
Trả lời câu hỏi của Như

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 98:** Phản ứng xảy ra là: Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò là chất khử. Để xác định số lượng HCl tham gia phản ứng, ta thấy có 2 phân tử HCl cần cho mỗi phân tử Zn. Vì vậy, tính khử của HCl trong phản ứng này là: **Đáp án: A. 2.** --- **Câu 99:** Các chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch acid đặc, nóng là: 1. KBr (bị oxi hóa thành Br2) 2. S (bị oxi hóa thành SO2) 3. Cu (bị oxi hóa thành Cu2+) 4. FeO (bị oxi hóa thành Fe2O3) 5. P (bị oxi hóa thành H3PO4) Tổng số chất là 5. **Đáp án: B. 5.** --- **Câu 100:** Xét từng chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng: 1. FeSO4 (bị oxi hóa thành Fe2O3) 2. AgNO3 (bị oxi hóa thành Ag) 3. H2S (bị oxi hóa thành S) 4. HI (bị oxi hóa thành I2) 5. Fe3O4 và Fe2O3 không bị oxi hóa trong phản ứng này. Như vậy, có tổng cộng 4 trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. **Đáp án: C. 4.** --- **Câu 101:** Các phân tử và ion trong dãy có thể vừa oxi hóa vừa khử là: 1. Zn (có thể oxi hóa và khử) 2. S (có thể oxi hóa và khử) 3. FeO (có thể oxi hóa và khử) 4. SO2 (có thể oxi hóa và khử) 5. Fe2+ (có thể oxi hóa và khử) 6. Cu (có thể oxi hóa và khử) 7. HCl (có thể oxi hóa và khử) Tổng số là 7. **Đáp án: C. 7.** --- **Câu 102:** Phương trình phản ứng: Số nguyên tử Cl oxi hóa là 2 (1 trong KCl, 1 trong KClO3) và số nguyên tử Cl khử là 1 (1 trong KClO3). Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử là 2:1. **Đáp án: B. 5:1.** --- **Câu 103:** Phản ứng: Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là 14 và tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng là 3. Giá trị của k là: **Đáp án: A. 3/14.** --- **Câu 104:** Để cân bằng phương trình: Tổng số hệ số cân bằng nguyên, tối giản là 20. **Đáp án: B. 20.** --- **Câu 105:** Khi cân bằng phương trình hóa học: Hệ số của . **Đáp án: B. 46x - 18y.** --- **Câu 106:** Xét các phát biểu về số oxi hóa: a) Đúng, số oxi hóa của đơn chất bằng 0. b) Sai, số oxi hóa của oxygen trong hợp chất thường là -2, ngoại trừ trong H2O2 và các hợp chất với fluor. c) Sai, số oxi hóa của hydrogen trong hợp chất là +1 (trừ hydride kim loại là -1). d) Sai, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong ion không phải luôn bằng 0. **Đáp án đúng: a.** --- **Câu 107:** Các phát biểu về số oxi hóa: a) Sai, số oxi hóa trong hợp chất ion có thể khác. b) Đúng, ngoại trừ một số trường hợp như H2O2. c) Sai, số oxi hóa của hydrogen trong hợp chất với kim loại là -1. d) Đúng, số oxi hóa của phi kim thay đổi tùy thuộc vào hợp chất. **Đáp án đúng: b, d.** --- **Câu 108:** Trong phản ứng oxi hóa khử: a) Đúng. b) Đúng. c) Sai, chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại không phải luôn là chất khử. d) Sai, quá trình nhận electron gọi là quá trình khử. **Đáp án đúng: a, b.** --- **Câu 109:** Khi hòa tan Cu trong dung dịch , xảy ra phản ứng oxi hóa - khử với sản phẩm chủ yếu là Cu(NO3)2 và khí NO2. Nếu bạn cần thêm chi tiết cho câu 109, vui lòng cung cấp thêm thông tin để tôi có thể hỗ trợ tốt hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 99: Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch acid H₂SO₄ đặc, nóng là: D. 6.

Các chất đó là: KBr, S, P, Na₃PO₄, FeO, Cu.

Câu 100: Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là: D. 5.

Các trường hợp đó là: FeSO₄, AgNO₃, H₂S, HI, Fe₃O₄ tác dụng với H₂SO₄ đặc, nóng.

Câu 101: Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là: A. 5.

Các chất đó là: S, FeO, SO₂, Fe²⁺, HCl.

Câu 102: Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử là: A. 1: 5.

Phương trình phản ứng: 3Cl₂ + 6KOH → 5KCl + KClO₃ + 3H₂O

Câu 103: Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là: A. 3/14.

Phương trình phản ứng: K₂Cr₂O₇ + 14HCl → 2CrCl₃ + 3Cl₂ + 2KCl + 7H₂O

Câu 104: Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là: A. 55.

Phương trình phản ứng: 3Fe₃O₄ + 28HNO₃ → 9Fe(NO₃)₃ + NO + 14H₂O

Câu 105: Hệ số của HNO₃ là: A. 13x - 9y.

Phương trình phản ứng: Fe₃O₄ + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + NₓOᵧ + H₂O

Câu 106:

a) Đúng.
b) Sai. Số oxi hóa của oxygen thường là -2 (trừ trong OF₂ là +2 và trong peoxit là -1), số oxi hóa của hydrogen thường là +1 (trừ trong các hydride kim loại là -1).
c) Đúng.
d) Sai. Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion.

Câu 107:

a) Sai.
b) Đúng.
c) Sai. Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng -1.
d) Đúng.

Câu 108:

a) Sai. Chất bị oxi hóa cho electron và chất bị khử nhận electron.
b) Đúng.
c) Sai. Chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại có thể là chất oxi hóa hoặc chất khử, tùy thuộc vào phản ứng cụ thể.
d) Sai. Quá trình nhận electron gọi là quá trình khử.

Câu 109:

Phương trình phản ứng: Cu + 4HNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2NO₂ + 2H₂O

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi