giúp tớ với ạ

ÔN TẬP GIỮA HK2 VẬT LÍ 11 I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Điện tích điểm là A. vật có kích thướ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Drally M
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chào bạn, mình sẽ giúp bạn giải quyết từng câu hỏi trong đề thi này. ### Câu 1: Điện tích điểm là **Đáp án đúng: B. là vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta đang xét.** ### Câu 2: Công thức của định luật Culông là **Đáp án đúng: C. $F=k\frac{|q_1q_2|}{r^2}$** ### Câu 3: Điện tích có đơn vị là: **Đáp án đúng: C. c. (coulomb)** ### Câu 4: Hai điện tích $q_1$ và $q_2$ đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng? **Đáp án đúng: A. $q_1$ và $q_2$ cùng là điện tích dương hoặc cùng là điện tích âm.** ### Câu 5: Hai điện tích $q_1=6.10^{-8}C$ và $q_2=3.10^{-8}C$ đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa 2 điện tích là: Sử dụng công thức Culông: \[ F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2} \] Trong đó: - $k \approx 9 \times 10^9 \, N m^2/C^2$, - $r = 0.03 m$. Tính toán: \[ F = 9 \times 10^9 \frac{(6 \times 10^{-8})(3 \times 10^{-8})}{(0.03)^2} \approx 1,8 \times 10^{-2} N \] **Đáp án đúng: B. $1,8.10^{-2}~N$.** ### Câu 6: Độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm được xác định bởi: **Đáp án đúng: C. cường độ điện trường.** ### Câu 7: Điện trường là **Đáp án đúng: C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.** ### Câu 8: Cho một điện tích điểm + Q, Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều **Đáp án đúng: B. hướng ra xa nó.** ### Câu 9: Hệ thức xác định cường độ điện trường là: **Đáp án đúng: A. $E=\frac Fq$** ### Câu 10: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho **Đáp án đúng: C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.** ### Câu 11: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu khoảng cách từ điện tích nguồn (Q) đến điện tích thử(q) tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường: **Đáp án đúng: B. giảm 9 lần.** ### Câu 12: Quả cầu nhỏ mang điện tích $10^{-9}C$ đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là: Sử dụng công thức: \[ E = k \frac{|Q|}{r^2} \] Tính toán: \[ E = 9 \times 10^9 \frac{10^{-9}}{(0.05)^2} = 3.6 \times 10^5 \, V/m \] **Đáp án đúng: A. $6.10^5~V/m$.** ### Câu 13: Độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích $q=2.10^{-5}C$ đặt trong điện trường đều $E=5000V/m$ là: \[ F = qE = 2 \times 10^{-5} \times 5000 = 0,1 N \] **Đáp án đúng: A. 0,1 N.** ### Câu 14: Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là **Đáp án đúng: A. 1000 V/m, từ trái sang phải.** ### Câu 15: Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B cách nhau 5cm trong điện trường đều có cường độ điện trường 5000 V/m: \[ U = E \cdot d = 5000 \cdot 0.05 = 250 V \] **Đáp án đúng: B. 250 V.** ### Câu 16: Biểu thức công A của lực điện khi một điện tích q chuyển động dọc theo đường sức trong điện trường đều có cường độ điện trường E, quãng đường đi được là d là: **Đáp án đúng: B. $A=qEd$.** Hy vọng rằng các giải thích trên giúp bạn ôn tập hiệu quả! Chúc bạn học tốt!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Drally M

Câu 1: Điện tích điểm là


  • Đáp án: B. "Là vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta đang xét".
  • Giải thích: Điện tích điểm là một khái niệm lý tưởng hóa trong vật lý, coi một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tính toán để có thể bỏ qua kích thước của nó.

Câu 2: Công thức của định luật Coulomb


  • Đáp án: C. F=k∣q1q2∣r2F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2}F=kr2∣q1​q2​∣​
  • Giải thích: Công thức Coulomb mô tả lực tương tác giữa hai điện tích điểm cách nhau khoảng rrr trong chân không hoặc không khí.

Câu 3: Đơn vị của điện tích


  • Đáp án: C. Coulomb (C).
  • Giải thích: Điện tích có đơn vị trong hệ SI là Coulomb (C), ký hiệu là CCC.

Câu 4: Hai điện tích q1q_1q1​ và q2q_2q2​ đẩy nhau. Kết luận nào đúng?


  • Đáp án: B. "q1 là điện tích âm và q2 là điện tích dương".
  • Giải thích: Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu hút nhau. Vì vậy, nếu chúng đẩy nhau, chúng phải có cùng dấu.

Câu 5: Hai điện tích cách nhau 3 cm, lực tương tác là bao nhiêu?


  • Đáp án: B. 1.8×102N1.8 \times 10^2 N1.8×102N.
  • Giải thích: Dùng công thức Coulomb:F=k∣q1q2∣r2F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2}F=kr2∣q1​q2​∣​với k=9×109k = 9 \times 10^9k=9×109, q1=q2=3×10−8Cq_1 = q_2 = 3 \times 10^{-8} Cq1​=q2​=3×10−8C, r=0.03mr = 0.03 mr=0.03m.

Câu 6: Đơn vị của cường độ điện trường


  • Đáp án: D. "hằng số điện môi".
  • Giải thích: Đơn vị của cường độ điện trường là V/mV/mV/m hoặc N/CN/CN/C.

Câu 7: Môi trường chứa điện tích là gì?


  • Đáp án: B. "Môi trường chứa các điện tích".
  • Giải thích: Môi trường có thể có điện tích tự do hoặc liên kết, ảnh hưởng đến hiện tượng điện trường.

Câu 8: Hệ thức xác định cường độ điện trường


  • Đáp án: A. E=FqE = \frac{F}{q}E=qF​.
  • Giải thích: Công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm là lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích thử đặt tại điểm đó.

Câu 9: Cường độ điện trường đặc trưng cho điều gì?


  • Đáp án: B. "Điện trường tại điểm đó truyền đi từ năng lượng".
  • Giải thích: Cường độ điện trường mô tả khả năng tác dụng lực của điện trường lên điện tích.

Câu 10: Điện trường tại một điểm có độ lớn phụ thuộc vào


  • Đáp án: B. "Điện trường tại điểm đó phụ thuộc vào điện tích tạo điện trường".
  • Giải thích: Cường độ điện trường phụ thuộc vào điện tích nguồn và khoảng cách đến điện tích đó.

Câu 11: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tăng 3 lần, thì cường độ điện trường giảm bao nhiêu lần?


  • Đáp án: D. "Tăng 9 lần".
  • Giải thích: Công thức E=k∣q∣r2E = k \frac{|q|}{r^2}E=kr2∣q∣​ cho thấy nếu rrr tăng 3 lần thì EEE giảm 32=93^2 = 932=9 lần.

Câu 12: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10−9C10^{-9} C10−9C đặt trong điện trường, cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?


  • Đáp án: A. 6.105V/m6.10^5 V/m6.105V/m.
  • Giải thích: Dùng công thức E=k∣q∣r2E = k \frac{|q|}{r^2}E=kr2∣q∣​.

Câu 13: Điện tích q=2.10−5Cq = 2.10^{-5} Cq=2.10−5C đặt trong điện trường đều E=5000V/mE = 5000 V/mE=5000V/m, lực điện tác dụng lên điện tích là bao nhiêu?


  • Đáp án: B. 4.10−2N4.10^{-2} N4.10−2N.
  • Giải thích: Công thức F=qEF = qEF=qE, thay số vào F=(2.10−5)×5000=4.10−2NF = (2.10^{-5}) \times 5000 = 4.10^{-2} NF=(2.10−5)×5000=4.10−2N.

Câu 14: Điện tích −1μC-1 \mu C−1μC trong điện trường đều, lực điện tác dụng lên nó có hướng nào?


  • Đáp án: B. "1000 V/m, từ phải sang trái".
  • Giải thích: Điện tích âm chịu lực điện hướng ngược với điện trường.

Câu 15: Điện trường đều có cường độ 5000V/m5000 V/m5000V/m, hai điểm A, B cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa chúng là bao nhiêu?


  • Đáp án: B. 250V250 V250V.
  • Giải thích: Công thức U=E⋅dU = E \cdot dU=E⋅d, thay số U=5000×0.05=250VU = 5000 \times 0.05 = 250 VU=5000×0.05=250V.

Câu 16: Một điện tích q chuyển động dọc theo đường sức điện trường đều cường độ EEE, quãng đường ddd. Biểu thức công của lực điện?


  • Đáp án: C. A=qEdA = qEdA=qEd.
  • Giải thích: Công của lực điện được tính bằng A=qEdA = qEdA=qEd khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1b

2c

3a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved