Drally M
Câu 1: Điện tích điểm là
- Đáp án: B. "Là vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta đang xét".
- Giải thích: Điện tích điểm là một khái niệm lý tưởng hóa trong vật lý, coi một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tính toán để có thể bỏ qua kích thước của nó.
Câu 2: Công thức của định luật Coulomb
- Đáp án: C. F=k∣q1q2∣r2F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2}F=kr2∣q1q2∣
- Giải thích: Công thức Coulomb mô tả lực tương tác giữa hai điện tích điểm cách nhau khoảng rrr trong chân không hoặc không khí.
Câu 3: Đơn vị của điện tích
- Đáp án: C. Coulomb (C).
- Giải thích: Điện tích có đơn vị trong hệ SI là Coulomb (C), ký hiệu là CCC.
Câu 4: Hai điện tích q1q_1q1 và q2q_2q2 đẩy nhau. Kết luận nào đúng?
- Đáp án: B. "q1 là điện tích âm và q2 là điện tích dương".
- Giải thích: Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu hút nhau. Vì vậy, nếu chúng đẩy nhau, chúng phải có cùng dấu.
Câu 5: Hai điện tích cách nhau 3 cm, lực tương tác là bao nhiêu?
- Đáp án: B. 1.8×102N1.8 \times 10^2 N1.8×102N.
- Giải thích: Dùng công thức Coulomb:F=k∣q1q2∣r2F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2}F=kr2∣q1q2∣với k=9×109k = 9 \times 10^9k=9×109, q1=q2=3×10−8Cq_1 = q_2 = 3 \times 10^{-8} Cq1=q2=3×10−8C, r=0.03mr = 0.03 mr=0.03m.
Câu 6: Đơn vị của cường độ điện trường
- Đáp án: D. "hằng số điện môi".
- Giải thích: Đơn vị của cường độ điện trường là V/mV/mV/m hoặc N/CN/CN/C.
Câu 7: Môi trường chứa điện tích là gì?
- Đáp án: B. "Môi trường chứa các điện tích".
- Giải thích: Môi trường có thể có điện tích tự do hoặc liên kết, ảnh hưởng đến hiện tượng điện trường.
Câu 8: Hệ thức xác định cường độ điện trường
- Đáp án: A. E=FqE = \frac{F}{q}E=qF.
- Giải thích: Công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm là lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích thử đặt tại điểm đó.
Câu 9: Cường độ điện trường đặc trưng cho điều gì?
- Đáp án: B. "Điện trường tại điểm đó truyền đi từ năng lượng".
- Giải thích: Cường độ điện trường mô tả khả năng tác dụng lực của điện trường lên điện tích.
Câu 10: Điện trường tại một điểm có độ lớn phụ thuộc vào
- Đáp án: B. "Điện trường tại điểm đó phụ thuộc vào điện tích tạo điện trường".
- Giải thích: Cường độ điện trường phụ thuộc vào điện tích nguồn và khoảng cách đến điện tích đó.
Câu 11: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tăng 3 lần, thì cường độ điện trường giảm bao nhiêu lần?
- Đáp án: D. "Tăng 9 lần".
- Giải thích: Công thức E=k∣q∣r2E = k \frac{|q|}{r^2}E=kr2∣q∣ cho thấy nếu rrr tăng 3 lần thì EEE giảm 32=93^2 = 932=9 lần.
Câu 12: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10−9C10^{-9} C10−9C đặt trong điện trường, cường độ điện trường tại điểm đó là bao nhiêu?
- Đáp án: A. 6.105V/m6.10^5 V/m6.105V/m.
- Giải thích: Dùng công thức E=k∣q∣r2E = k \frac{|q|}{r^2}E=kr2∣q∣.
Câu 13: Điện tích q=2.10−5Cq = 2.10^{-5} Cq=2.10−5C đặt trong điện trường đều E=5000V/mE = 5000 V/mE=5000V/m, lực điện tác dụng lên điện tích là bao nhiêu?
- Đáp án: B. 4.10−2N4.10^{-2} N4.10−2N.
- Giải thích: Công thức F=qEF = qEF=qE, thay số vào F=(2.10−5)×5000=4.10−2NF = (2.10^{-5}) \times 5000 = 4.10^{-2} NF=(2.10−5)×5000=4.10−2N.
Câu 14: Điện tích −1μC-1 \mu C−1μC trong điện trường đều, lực điện tác dụng lên nó có hướng nào?
- Đáp án: B. "1000 V/m, từ phải sang trái".
- Giải thích: Điện tích âm chịu lực điện hướng ngược với điện trường.
Câu 15: Điện trường đều có cường độ 5000V/m5000 V/m5000V/m, hai điểm A, B cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa chúng là bao nhiêu?
- Đáp án: B. 250V250 V250V.
- Giải thích: Công thức U=E⋅dU = E \cdot dU=E⋅d, thay số U=5000×0.05=250VU = 5000 \times 0.05 = 250 VU=5000×0.05=250V.
Câu 16: Một điện tích q chuyển động dọc theo đường sức điện trường đều cường độ EEE, quãng đường ddd. Biểu thức công của lực điện?
- Đáp án: C. A=qEdA = qEdA=qEd.
- Giải thích: Công của lực điện được tính bằng A=qEdA = qEdA=qEd khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức.