làm giúp vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hà Ng

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14. a) Ta có $\widehat{ACB}=\widehat{ADB}$ vì cùng chắn cung AB. b) Ta có $\widehat{ABC}=\widehat{ADC}=90^0$ nên AC là đường kính của đường tròn tâm O. Do đó $\widehat{ACB}=\widehat{ACD}=90^0$. $\widehat{OAB}=\widehat{OBA}$ (vì OA = OB) $\widehat{OAC}=\widehat{OCA}$ (vì OA = OC) $\widehat{OBC}=\widehat{OCB}$ (vì OB = OC) Do đó O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC. c) Ta có $\widehat{BAD}+\widehat{BCD}=180^0$ vì hai góc này nội tiếp cùng chắn cung BD. d) Ta có AC là đường kính của đường tròn tâm O nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD bằng $\frac12AC$. Câu 15. Để phương trình $x^2 - 2x + m = 0$ có nghiệm, ta cần: \[ \Delta = b^2 - 4ac \geq 0 \] Trong phương trình này, \(a = 1\), \(b = -2\), và \(c = m\). Ta thay vào công thức: \[ \Delta = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot m \] \[ \Delta = 4 - 4m \] Để phương trình có nghiệm, ta cần: \[ 4 - 4m \geq 0 \] \[ 4 \geq 4m \] \[ 1 \geq m \] \[ m \leq 1 \] Giá trị nguyên lớn nhất của \(m\) thỏa mãn điều kiện trên là \(m = 1\). Đáp số: \(m = 1\) Câu 16. Thay $x = -1$ vào phương trình, ta có: \[ m(-1)^2 + (2m + 1)(-1) + 3 = 0 \] \[ m - 2m - 1 + 3 = 0 \] \[ -m + 2 = 0 \] \[ m = 2 \] Vậy phương trình trở thành: \[ 2x^2 + 5x + 3 = 0 \] Áp dụng công thức Viète, ta có: \[ x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{5}{2} \] \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a} = \frac{3}{2} \] Biết rằng $x_1 = -1$, ta thay vào để tìm $x_2$: \[ -1 + x_2 = -\frac{5}{2} \] \[ x_2 = -\frac{5}{2} + 1 \] \[ x_2 = -\frac{5}{2} + \frac{2}{2} \] \[ x_2 = -\frac{3}{2} \] \[ x_2 = -1.5 \] Vậy nghiệm còn lại của phương trình là $x_2 = -1.5$. Câu 17. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn. Bước 1: Xác định góc đối đỉnh. - Trong tứ giác nội tiếp, tổng hai góc đối đỉnh bằng 180°. - Do đó, $\widehat{ADC} = 180^\circ - \widehat{ABC}$. Bước 2: Tính góc $\widehat{ADC}$. - $\widehat{ABC} = 106^\circ$. - $\widehat{ADC} = 180^\circ - 106^\circ = 74^\circ$. Bước 3: Xác định số đo cung ADC. - Số đo cung ADC bằng số đo góc tâm đối ứng với cung đó. - Trong trường hợp này, góc tâm đối ứng với cung ADC là $\widehat{AOC}$, và số đo của nó bằng số đo góc nội tiếp $\widehat{ADC}$. Do đó, số đo cung ADC là 74°. Đáp số: 74°. Câu 18. Cho tam giác đều ABC. Góc quay của phép quay thuận chiều kim đồng hồ với tâm A biến điểm B thành điểm C là bao nhiêu độ? Trong tam giác đều ABC, ta biết rằng tất cả các góc đều bằng 60 độ. Phép quay thuận chiều kim đồng hồ với tâm A biến điểm B thành điểm C, tức là góc quay sẽ là góc giữa hai đường thẳng AB và AC. Vì tam giác ABC là tam giác đều, nên góc giữa AB và AC chính là góc ở đỉnh A của tam giác, tức là 60 độ. Do đó, góc quay của phép quay thuận chiều kim đồng hồ với tâm A biến điểm B thành điểm C là 60 độ. Đáp số: 60 độ. Bài 1. 1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Gọi khối lượng riêng của chất lỏng I là $d_1$ (đơn vị: $g/cm^3$, điều kiện: $d_1 > 0$). Khối lượng riêng của chất lỏng II là $d_2$ (đơn vị: $g/cm^3$, điều kiện: $d_2 > 0$ và $d_2 < d_1 - 0,2$). Thể tích của 8 g chất lỏng I là $\frac{8}{d_1}$ (cm³). Thể tích của 6 g chất lỏng II là $\frac{6}{d_2}$ (cm³). Thể tích của hỗn hợp là $\frac{8}{d_1} + \frac{6}{d_2}$ (cm³). Khối lượng của hỗn hợp là 8 + 6 = 14 (g). Theo đề bài, khối lượng riêng của hỗn hợp là 0,7 g/cm³, nên ta có phương trình: \[ \frac{14}{\frac{8}{d_1} + \frac{6}{d_2}} = 0,7 \] Biến đổi phương trình: \[ 14 = 0,7 \left( \frac{8}{d_1} + \frac{6}{d_2} \right) \] \[ 20 = \frac{8}{d_1} + \frac{6}{d_2} \] Ta cũng biết rằng $d_2 = d_1 - 0,2$. Thay vào phương trình trên: \[ 20 = \frac{8}{d_1} + \frac{6}{d_1 - 0,2} \] Nhân cả hai vế với $d_1(d_1 - 0,2)$: \[ 20d_1(d_1 - 0,2) = 8(d_1 - 0,2) + 6d_1 \] \[ 20d_1^2 - 4d_1 = 8d_1 - 1,6 + 6d_1 \] \[ 20d_1^2 - 4d_1 = 14d_1 - 1,6 \] \[ 20d_1^2 - 18d_1 + 1,6 = 0 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ 10d_1^2 - 9d_1 + 0,8 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ d_1 = \frac{9 \pm \sqrt{81 - 32}}{20} = \frac{9 \pm \sqrt{49}}{20} = \frac{9 \pm 7}{20} \] Có hai nghiệm: \[ d_1 = \frac{16}{20} = 0,8 \quad \text{hoặc} \quad d_1 = \frac{2}{20} = 0,1 \] Do $d_1 > 0$ và $d_2 = d_1 - 0,2$, ta chọn $d_1 = 0,8$. Vậy $d_2 = 0,8 - 0,2 = 0,6$. Đáp số: Khối lượng riêng của chất lỏng I là 0,8 g/cm³, khối lượng riêng của chất lỏng II là 0,6 g/cm³. 2. Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện: Phương trình $x^2 - 2mx - 2m^2 - 1 = 0$. Áp dụng công thức Viète: \[ x_1 + x_2 = 2m \] \[ x_1 x_2 = -2m^2 - 1 \] Theo đề bài, ta có: \[ \frac{x_1}{x_2} + \frac{x_2}{x_1} = -3 \] Biến đổi: \[ \frac{x_1^2 + x_2^2}{x_1 x_2} = -3 \] \[ \frac{(x_1 + x_2)^2 - 2x_1 x_2}{x_1 x_2} = -3 \] \[ \frac{(2m)^2 - 2(-2m^2 - 1)}{-2m^2 - 1} = -3 \] \[ \frac{4m^2 + 4m^2 + 2}{-2m^2 - 1} = -3 \] \[ \frac{8m^2 + 2}{-2m^2 - 1} = -3 \] Nhân cả hai vế với $-2m^2 - 1$: \[ 8m^2 + 2 = 6m^2 + 3 \] \[ 2m^2 = 1 \] \[ m^2 = \frac{1}{2} \] \[ m = \pm \frac{\sqrt{2}}{2} \] Đáp số: $m = \frac{\sqrt{2}}{2}$ hoặc $m = -\frac{\sqrt{2}}{2}$. Bài 2. 1. Ta có $\widehat{BIL}=\widehat{BCL}=90^\circ$ nên tứ giác BIHL nội tiếp (cùng chắn cung BL). 2. Ta có $\widehat{AKL}=\widehat{ABL}$ (hai góc cùng chắn cung AL) và $\widehat{IKC}=\widehat{ABL}$ (hai góc cùng phụ với $\widehat{ABC})$. Suy ra $\widehat{AKL}=\widehat{IKC}$. 3. Ta có $\widehat{IHL}=\widehat{IBL}=90^\circ-\widehat{A}$ (tứ giác BIHL nội tiếp) và $\widehat{ILH}=\widehat{IBH}=90^\circ-\widehat{A}$ (tứ giác BIHL nội tiếp). Suy ra $\widehat{IHL}=\widehat{ILH}$. Tương tự ta có $\widehat{IKH}=\widehat{IHK}$ và $\widehat{KHI}=\widehat{KLH}$. Vậy H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác IKL.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

a, Ta có:$\displaystyle \widehat{BIH} =\widehat{BLH} =\widehat{90^{o}}$
⟹ Tứ giác BIHL nội tiếp đường tròn đường kính HB
b,  
Do ∆ABK vuông tại K và ∆ABI vuông tại I nên hai điểm K, I cùng thuộc đường tròn đường kính AB. Do đó tứ giác AKIB nội tiếp đường tròn đường kính AB.
Do ∆BCL vuông tại L và ∆BCK vuông tại K nên hai điểm L, K cùng thuộc đường tròn đường kính BC. Do đó tứ giác BLKC nội tiếp đường tròn đường kính BC.
Do tứ giác AKIB nội tiếp đường tròn nên tổng hai góc đối nhau của tứ giác này bằng 180°
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Longrightarrow \widehat{ABI} +\widehat{AKI} =\widehat{180^{o}}\\
Mà\ \widehat{CKI} \ +\ \widehat{AKI} =\widehat{180^{o}} \ ( hai\ góc\ kề\ bù)\\
Nên\ \widehat{CKI} =\widehat{ABI} \ hay\ \widehat{IKC} =\widehat{ABC} \ ( 1)\\
Tương\ tự\ ta\ có\ \widehat{AKL} =\widehat{ABC} \ ( 2)\\
Từ\ ( 1) ,( 2) \Longrightarrow \ \widehat{IKC} =\widehat{AKL}\\
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved