a. Giai đoạn 2010-2022, diện tích rừng tự nhiên giảm từ 2653,9 nghìn ha (năm 2010) xuống còn 2090,8 nghìn ha (năm 2022).
- Diện tích rừng tự nhiên năm 2010: 2653,9 nghìn ha
- Diện tích rừng tự nhiên năm 2022: 2090,8 nghìn ha
- Sự giảm: 2653,9 - 2090,8 = 563,1 nghìn ha
Vậy diện tích rừng tự nhiên giảm 563,1 nghìn ha trong giai đoạn 2010-2022.
b. Tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích có rừng ở Tây Nguyên năm 2022 so với năm 2010:
- Diện tích rừng trồng năm 2022: 480,3 nghìn ha
- Tổng diện tích có rừng năm 2022: 2571,1 nghìn ha
- Tỉ lệ năm 2022: (480,3 / 2571,1) * 100 = 18,7%
- Diện tích rừng trồng năm 2010: 220,5 nghìn ha
- Tổng diện tích có rừng năm 2010: 2874,4 nghìn ha
- Tỉ lệ năm 2010: (220,5 / 2874,4) * 100 = 7,7%
- Tăng thêm: 18,7% - 7,7% = 11,0%
Vậy tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích có rừng ở Tây Nguyên năm 2022 so với năm 2010 tăng thêm 11,0%.
c. Năng suất cà phê của Tây Nguyên năm 2021:
- Diện tích trồng cây cà phê: 657,4 nghìn ha
- Sản lượng cà phê: 1748,2 nghìn tấn
- Năng suất: 1748,2 / 657,4 = 2,66 tấn/ha = 266,0 tạ/ha
Vậy năng suất cà phê của Tây Nguyên năm 2021 là 266,0 tạ/ha.
d. Tỉ trọng số dân của Bắc Trung Bộ so với dân số cả nước:
- Dân số Bắc Trung Bộ: 11,2 triệu người
- Dân số cả nước: 98,5 triệu người
- Tỉ trọng: (11,2 / 98,5) * 100 = 11,4%
Vậy tỉ trọng số dân của Bắc Trung Bộ so với dân số cả nước là 11,4%.