giúp mình với ạ

BÀI TẬP THAM KHẢO. Bài 1: Cho hai hàm số $y=\frac32x^2$ và $y=-x^2$ Vẽ đồ thị củ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Na Phạm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Để vẽ đồ thị của hai hàm số $y = \frac{3}{2}x^2$ và $y = -x^2$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định dạng đồ thị - Hàm số $y = \frac{3}{2}x^2$ là một hàm bậc hai có hệ số a dương ($\frac{3}{2} > 0$), do đó đồ thị của nó là một parabol mở lên. - Hàm số $y = -x^2$ là một hàm bậc hai có hệ số a âm (-1 < 0), do đó đồ thị của nó là một parabol mở xuống. Bước 2: Tìm đỉnh của parabol - Đồ thị của $y = \frac{3}{2}x^2$ có đỉnh tại điểm $(0, 0)$. - Đồ thị của $y = -x^2$ cũng có đỉnh tại điểm $(0, 0)$. Bước 3: Lập bảng giá trị Chúng ta sẽ chọn một vài giá trị của x để tính giá trị tương ứng của y. Cho $y = \frac{3}{2}x^2$ | x | y | |---|---| | -2 | $\frac{3}{2}(-2)^2 = 6$ | | -1 | $\frac{3}{2}(-1)^2 = \frac{3}{2}$ | | 0 | $\frac{3}{2}(0)^2 = 0$ | | 1 | $\frac{3}{2}(1)^2 = \frac{3}{2}$ | | 2 | $\frac{3}{2}(2)^2 = 6$ | Cho $y = -x^2$ | x | y | |---|---| | -2 | $-(2)^2 = -4$ | | -1 | $-(1)^2 = -1$ | | 0 | $-(0)^2 = 0$ | | 1 | $-(1)^2 = -1$ | | 2 | $-(2)^2 = -4$ | Bước 4: Vẽ đồ thị - Trên cùng một mặt phẳng tọa độ, vẽ các điểm từ bảng giá trị đã lập ở trên. - Kết nối các điểm này để tạo thành hai parabol. Kết luận - Đồ thị của $y = \frac{3}{2}x^2$ là một parabol mở lên, đi qua các điểm (-2, 6), (-1, $\frac{3}{2}$), (0, 0), (1, $\frac{3}{2}$), (2, 6). - Đồ thị của $y = -x^2$ là một parabol mở xuống, đi qua các điểm (-2, -4), (-1, -1), (0, 0), (1, -1), (2, -4). Đồ thị của hai hàm số này được vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ như sau: - Parabol của $y = \frac{3}{2}x^2$ mở lên và đi qua các điểm đã nêu. - Parabol của $y = -x^2$ mở xuống và đi qua các điểm đã nêu. Đồ thị của hai hàm số này sẽ giao nhau tại điểm gốc (0, 0). Bài 2: a) Thay tọa độ điểm $A(1;-2)$ vào hàm số $y=ax^2$, ta có: $-2 = a \times 1^2$ $-2 = a$ Vậy $a = -2$. Hàm số đã cho là $y = -2x^2$. b) Tính chất của hàm số $y = -2x^2$: - Đồ thị của hàm số là parabol có đỉnh tại gốc tọa độ $(0,0)$. - Parabol này mở xuống vì hệ số $a < 0$. - Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty, 0)$ và đồng biến trên khoảng $(0, +\infty)$. c) Vẽ đồ thị (P): Đồ thị của hàm số $y = -2x^2$ là một parabol mở xuống với đỉnh tại $(0,0)$. Ta có thể vẽ đồ thị bằng cách lấy một số điểm trên hàm số và nối chúng lại. d) Tìm điểm thuộc (P) có tung độ bằng -4: Thay $y = -4$ vào hàm số $y = -2x^2$, ta có: $-4 = -2x^2$ $x^2 = 2$ $x = \sqrt{2}$ hoặc $x = -\sqrt{2}$ Vậy các điểm thuộc (P) có tung độ bằng -4 là $(\sqrt{2}, -4)$ và $(-\sqrt{2}, -4)$. Đáp số: a) $a = -2$ b) Tính chất của hàm số $y = -2x^2$ đã nêu ở trên. c) Đồ thị (P) đã vẽ. d) Các điểm thuộc (P) có tung độ bằng -4 là $(\sqrt{2}, -4)$ và $(-\sqrt{2}, -4)$. Bài 3: Áp dụng hệ thức Viète cho phương trình $x^2 - 6x + 8 = 0$, ta có: $x_1 + x_2 = 6$ $x_1 . x_2 = 8$ Từ đó ta tính được: $M = x^2_1 + x^2_2 - 3x_1x_2 = (x_1 + x_2)^2 - 5x_1x_2 = 6^2 - 5 \times 8 = 4$ $S = x^3_1 + x^3_2 + 3x_1x_2(x_1 + x_2) = (x_1 + x_2)(x^2_1 - x_1x_2 + x^2_2) + 3x_1x_2(x_1 + x_2)$ $= (x_1 + x_2)(x^2_1 + x^2_2 + 2x_1x_2) = (x_1 + x_2)^3 = 6^3 = 216$ Bài 4: Gọi vận tốc lúc đi của người đó là $v$ (km/h, điều kiện: $v > 0$). Thời gian đi từ A đến B là $\frac{30}{v}$ (giờ). Vận tốc lúc về là $v + 3$ (km/h). Quãng đường lúc về là $30 + 6 = 36$ (km). Thời gian về là $\frac{36}{v + 3}$ (giờ). Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút, tức là $\frac{1}{3}$ giờ. Ta có phương trình: \[ \frac{30}{v} - \frac{36}{v + 3} = \frac{1}{3} \] Quy đồng mẫu số và giải phương trình: \[ \frac{30(v + 3) - 36v}{v(v + 3)} = \frac{1}{3} \] \[ \frac{30v + 90 - 36v}{v(v + 3)} = \frac{1}{3} \] \[ \frac{-6v + 90}{v(v + 3)} = \frac{1}{3} \] \[ -6v + 90 = \frac{v(v + 3)}{3} \] \[ -18v + 270 = v^2 + 3v \] \[ v^2 + 21v - 270 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ v = \frac{-21 \pm \sqrt{21^2 + 4 \cdot 270}}{2} = \frac{-21 \pm \sqrt{441 + 1080}}{2} = \frac{-21 \pm \sqrt{1521}}{2} = \frac{-21 \pm 39}{2} \] Có hai nghiệm: \[ v = \frac{18}{2} = 9 \quad \text{hoặc} \quad v = \frac{-60}{2} = -30 \] Vì $v > 0$, ta có $v = 9$ (km/h). Đáp số: Vận tốc lúc đi của người đó là 9 km/h. Bài 5: Gọi số khẩu trang mà tổ phải may mỗi ngày theo kế hoạch là x (chiếc khẩu trang, điều kiện: x > 0). Thời gian để may 6 416 chiếc khẩu trang theo kế hoạch là: 6 416 : x (ngày) Thời gian để may 6 416 chiếc khẩu trang thực tế là: 6 416 : (x + 102) (ngày) Theo đề bài, ta có phương trình: 6 416 : x – 6 416 : (x + 102) = 4 (6 416(x + 102) – 6 416x) : x(x + 102) = 4 6 416 × 102 : x(x + 102) = 4 166 432 : x(x + 102) = 4 x(x + 102) = 166 432 : 4 x(x + 102) = 41 608 x^2 + 102x – 41 608 = 0 (x – 182)(x + 234) = 0 x – 182 = 0 hoặc x + 234 = 0 x = 182 hoặc x = -234 (loại) Vậy số khẩu trang mà tổ phải may mỗi ngày theo kế hoạch là 182 chiếc khẩu trang. Bài 6: Gọi thời gian học sinh lớp 9A làm xong công việc là x (giờ, điều kiện: x > 0). Thời gian học sinh lớp 9B làm xong công việc là x + 2 (giờ). Trong 1 giờ, học sinh lớp 9A làm được $\frac{1}{x}$ công việc. Trong 1 giờ, học sinh lớp 9B làm được $\frac{1}{x+2}$ công việc. Trong 1 giờ, cả hai lớp làm được $\frac{1}{\frac{35}{12}} = \frac{12}{35}$ công việc. Ta có phương trình: \[ \frac{1}{x} + \frac{1}{x+2} = \frac{12}{35} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{x + 2 + x}{x(x + 2)} = \frac{12}{35} \] \[ \frac{2x + 2}{x(x + 2)} = \frac{12}{35} \] Nhân cả hai vế với 35x(x + 2): \[ 35(2x + 2) = 12x(x + 2) \] \[ 70x + 70 = 12x^2 + 24x \] \[ 12x^2 + 24x - 70x - 70 = 0 \] \[ 12x^2 - 46x - 70 = 0 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ 6x^2 - 23x - 35 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ x = \frac{23 \pm \sqrt{(-23)^2 - 4 \cdot 6 \cdot (-35)}}{2 \cdot 6} \] \[ x = \frac{23 \pm \sqrt{529 + 840}}{12} \] \[ x = \frac{23 \pm \sqrt{1369}}{12} \] \[ x = \frac{23 \pm 37}{12} \] Ta có hai nghiệm: \[ x = \frac{60}{12} = 5 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{-14}{12} = -\frac{7}{6} \quad (\text{loại}) \] Vậy thời gian học sinh lớp 9A làm xong công việc là 5 giờ. Thời gian học sinh lớp 9B làm xong công việc là 5 + 2 = 7 giờ. Đáp số: Lớp 9A: 5 giờ; Lớp 9B: 7 giờ. Bài 7: Để phương trình $x^2 + 2x + m = 0$ có hai nghiệm $x_1$ và $x_2$, ta cần điều kiện $\Delta \geq 0$. Ta có: \[ \Delta = 2^2 - 4 \cdot 1 \cdot m = 4 - 4m \] Điều kiện để phương trình có hai nghiệm là: \[ 4 - 4m \geq 0 \] \[ 4 \geq 4m \] \[ m \leq 1 \] Theo định lý Vi-et, ta có: \[ x_1 + x_2 = -2 \] \[ x_1 \cdot x_2 = m \] Ta cũng biết rằng: \[ 3x_1 + 2x_2 = 1 \] Bây giờ, ta sẽ giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x_1 + x_2 = -2 \\ 3x_1 + 2x_2 = 1 \end{cases} \] Nhân phương trình đầu tiên với 2: \[ 2x_1 + 2x_2 = -4 \] Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình này: \[ (3x_1 + 2x_2) - (2x_1 + 2x_2) = 1 - (-4) \] \[ x_1 = 5 \] Thay $x_1 = 5$ vào phương trình $x_1 + x_2 = -2$: \[ 5 + x_2 = -2 \] \[ x_2 = -7 \] Bây giờ, ta tính $m$: \[ m = x_1 \cdot x_2 = 5 \cdot (-7) = -35 \] Vậy, giá trị của $m$ là: \[ m = -35 \] Đáp số: $m = -35$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved