Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
8. Bình phương hai vế của phương trình $\sqrt{3x^2-4x+1}=2x-2.$ Ta được phương trình nào trong các phương trình dưới đây?
A. $3x^2-4x+1=4x^2-8x+4.$
B. $3x^2-4x+1=4x^2+8x+4.$
C. $3x^2-4x+1=2x-2.$
D. $3x^2-4x+1=4x^2+4.$
Phương pháp giải:
- Bình phương cả hai vế của phương trình $\sqrt{3x^2-4x+1}=2x-2$.
Lời giải chi tiết:
Bình phương cả hai vế của phương trình:
\[
(\sqrt{3x^2-4x+1})^2 = (2x-2)^2
\]
\[
3x^2 - 4x + 1 = 4x^2 - 8x + 4
\]
Đáp án đúng là: A. $3x^2-4x+1=4x^2-8x+4.$
9. Cho phương trình $\sqrt{2x^2+2x+2}=x-1,$ với $x\geq1.$ Phương trình nào trong các phương án dưới đây được suy ra từ sự biến đổi của phương trình đã cho?
A. $2x^2+2x+2=x^2-1.$
B. $2x^2+2x+2=x-1.$
C. $x^2+4x+1=0.$
D. $x^2-4x+1=0.$
Phương pháp giải:
- Bình phương cả hai vế của phương trình $\sqrt{2x^2+2x+2}=x-1$.
Lời giải chi tiết:
Bình phương cả hai vế của phương trình:
\[
(\sqrt{2x^2+2x+2})^2 = (x-1)^2
\]
\[
2x^2 + 2x + 2 = x^2 - 2x + 1
\]
\[
2x^2 + 2x + 2 - x^2 + 2x - 1 = 0
\]
\[
x^2 + 4x + 1 = 0
\]
Đáp án đúng là: C. $x^2+4x+1=0.$
10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho vectơ $\overrightarrow{OM}=\overrightarrow i-2\overrightarrow j.$ Khi đó tọa độ của điểm M là
A. $M(1;-2).$
B. $M(1;2).$
C. $M(0;-2).$
D. $M(-1;2).$
Phương pháp giải:
- Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{OM}$ là $(1, -2)$, do đó tọa độ của điểm M cũng là $(1, -2)$.
Lời giải chi tiết:
Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{OM}$ là $(1, -2)$, do đó tọa độ của điểm M cũng là $(1, -2)$.
Đáp án đúng là: A. $M(1;-2).$
11. Cho $A(-1;-2).$ khi đó:
A. $\overrightarrow{AO}=(-1;-2)$
B. $OA=(-1;-2)$
C. $OA=(-1;2)$
D. $\overrightarrow{AO}=(1;-2)$
Phương pháp giải:
- Vectơ $\overrightarrow{AO}$ là vectơ ngược hướng với vectơ $\overrightarrow{OA}$, do đó tọa độ của $\overrightarrow{AO}$ là $(1, 2)$.
Lời giải chi tiết:
Vectơ $\overrightarrow{AO}$ là vectơ ngược hướng với vectơ $\overrightarrow{OA}$, do đó tọa độ của $\overrightarrow{AO}$ là $(1, 2)$.
Đáp án đúng là: D. $\overrightarrow{AO}=(1;-2)$
12. Cho $a=(3;-4)$ thì:
A. $\overset ra=3\overset rr-4\overset rr$
B. $a=-4\overset{r-r}i+3j$
C. $\frac ra=3\frac ri+4j$
D. $\overset ra=-3\overset ri+4\overset rj$
Phương pháp giải:
- Vectơ $a=(3, -4)$ có thể viết dưới dạng $a = 3\overset ri - 4\overset rj$.
Lời giải chi tiết:
Vectơ $a=(3, -4)$ có thể viết dưới dạng $a = 3\overset ri - 4\overset rj$.
Đáp án đúng là: A. $\overset ra=3\overset rr-4\overset rr$
13. Cho $u=(-1;0)$ thì:
A. $\overset ru=-\overset r{-i}$
B. $u=-j$
C. $\overset ru=\overset ri$
D. $u=j$
Phương pháp giải:
- Vectơ $u=(-1, 0)$ có thể viết dưới dạng $u = -\overset ri$.
Lời giải chi tiết:
Vectơ $u=(-1, 0)$ có thể viết dưới dạng $u = -\overset ri$.
Đáp án đúng là: A. $\overset ru=-\overset r{-i}$
14. Khoảng cách giữa hai điểm $A(x_A;y_A)$ và $B(x_B;y_B)$ được tính theo công thức:
A. $AB=(x_B-x_A)^2+(y_B-y_A)^2$
B. $AB=(x_B-x_A)+(y_B-y_A)$
C. $AB=\sqrt{(x_B-x_A)^2+(y_B-y_A)^2}$
D. $AB=\sqrt{(x_B-x_A)+(y_B-y_A)}$
Phương pháp giải:
- Khoảng cách giữa hai điểm $A(x_A, y_A)$ và $B(x_B, y_B)$ được tính theo công thức $AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2}$.
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách giữa hai điểm $A(x_A, y_A)$ và $B(x_B, y_B)$ được tính theo công thức $AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2}$.
Đáp án đúng là: C. $AB=\sqrt{(x_B-x_A)^2+(y_B-y_A)^2}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5(1 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.