Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
Để tính giá trị của $F(2)$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x)$.
Nguyên hàm của $f(x) = 2x + 4$ là:
\[ F(x) = \int (2x + 4) \, dx = x^2 + 4x + C \]
Trong đó, $C$ là hằng số nguyên hàm.
Bước 2: Xác định hằng số $C$ dựa trên điều kiện $F(0) = 0$.
Thay $x = 0$ vào $F(x)$:
\[ F(0) = 0^2 + 4 \cdot 0 + C = 0 \]
\[ C = 0 \]
Do đó, nguyên hàm cụ thể của $f(x)$ là:
\[ F(x) = x^2 + 4x \]
Bước 3: Tính giá trị của $F(2)$.
Thay $x = 2$ vào $F(x)$:
\[ F(2) = 2^2 + 4 \cdot 2 = 4 + 8 = 12 \]
Vậy giá trị của $F(2)$ là:
\[ F(2) = 12 \]
Câu 2:
Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + 1 \), \( x = -1 \), \( x = 2 \) và trục hoành, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định khoảng tích phân:
Hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + 1 \), \( x = -1 \), \( x = 2 \) và trục hoành nằm trong khoảng từ \( x = -1 \) đến \( x = 2 \).
2. Tính diện tích bằng tích phân:
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \) được tính bằng công thức:
\[
S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx
\]
Trong trường hợp này, hàm số \( y = x^2 + 1 \) luôn dương trên khoảng từ \( x = -1 \) đến \( x = 2 \), nên ta có:
\[
S = \int_{-1}^{2} (x^2 + 1) \, dx
\]
3. Tính tích phân:
Ta tính tích phân của hàm số \( x^2 + 1 \) từ \( x = -1 \) đến \( x = 2 \):
\[
\int_{-1}^{2} (x^2 + 1) \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} + x \right]_{-1}^{2}
\]
Thay cận vào:
\[
\left( \frac{2^3}{3} + 2 \right) - \left( \frac{(-1)^3}{3} + (-1) \right)
\]
\[
= \left( \frac{8}{3} + 2 \right) - \left( -\frac{1}{3} - 1 \right)
\]
\[
= \left( \frac{8}{3} + \frac{6}{3} \right) - \left( -\frac{1}{3} - \frac{3}{3} \right)
\]
\[
= \frac{14}{3} - \left( -\frac{4}{3} \right)
\]
\[
= \frac{14}{3} + \frac{4}{3}
\]
\[
= \frac{18}{3}
\]
\[
= 6
\]
Vậy diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + 1 \), \( x = -1 \), \( x = 2 \) và trục hoành là \( 6 \) đơn vị diện tích.
Câu 1:
Để tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{x^3 + 2}{x}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Rút gọn biểu thức hàm số:
\[ f(x) = \frac{x^3 + 2}{x} = \frac{x^3}{x} + \frac{2}{x} = x^2 + \frac{2}{x}. \]
Bước 2: Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ:
- Nguyên hàm của $x^2$ là $\int x^2 \, dx = \frac{x^3}{3} + C_1$.
- Nguyên hàm của $\frac{2}{x}$ là $\int \frac{2}{x} \, dx = 2 \ln |x| + C_2$.
Bước 3: Kết hợp các nguyên hàm lại:
\[ \int f(x) \, dx = \int \left( x^2 + \frac{2}{x} \right) \, dx = \frac{x^3}{3} + 2 \ln |x| + C, \]
trong đó $C = C_1 + C_2$ là hằng số tích phân.
Vậy, nguyên hàm của hàm số $f(x) = \frac{x^3 + 2}{x}$ là:
\[ \frac{x^3}{3} + 2 \ln |x| + C. \]
Câu 2:
Diện tích phần hình phẳng được gạch chéo là:
\[ S = \int_{0}^{1} (x^2 - x) dx + \int_{1}^{2} (x - x^2) dx \]
\[ = (\frac{x^3}{3} - \frac{x^2}{2})|_{0}^{1} + (\frac{x^2}{2} - \frac{x^3}{3})|_{1}^{2} \]
\[ = (\frac{1}{3} - \frac{1}{2}) - 0 + (\frac{4}{2} - \frac{8}{3}) - (\frac{1}{2} - \frac{1}{3}) \]
\[ = \frac{-1}{6} + 2 - \frac{8}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{3} \]
\[ = 2 - \frac{8}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{6} - \frac{1}{6} \]
\[ = 2 - \frac{7}{3} - \frac{2}{6} \]
\[ = 2 - \frac{14}{6} - \frac{2}{6} \]
\[ = 2 - \frac{16}{6} \]
\[ = 2 - \frac{8}{3} \]
\[ = \frac{6}{3} - \frac{8}{3} \]
\[ = \frac{-2}{3} \]
\[ = \frac{2}{3} \]
Vậy diện tích phần hình phẳng được gạch chéo là $\frac{2}{3}$ đơn vị diện tích.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.