câu 1: b. trở thành hệ tư tưởng chính thống trong xã hội.
câu 2: Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông được tiến hành trong bối cảnh lịch sử là: a. nội bộ triều đình có nhiều mâu thuẫn, biến động.
Trong thời kỳ này, vua Lê Thánh Tông đã thực hiện nhiều cải cách nhằm củng cố quyền lực của nhà vua và ổn định bộ máy hành chính, từ đó góp phần phát triển kinh tế và văn hóa của đất nước.
câu 3: . Một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật là: b. có sự phân biệt hình phạt đối với người phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ. Bộ luật này đã quy định rõ ràng về các hình phạt khác nhau tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và độ tuổi của người phạm tội, thể hiện sự tiến bộ trong việc áp dụng pháp luật.
câu 4: Câu trả lời đúng là: a. băng cháy.
câu 5: b. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
câu 6: Câu trả lời đúng là c. nho giáo. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, nho giáo giữ vai trò độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
câu 7: Câu trả lời đúng là c. tổng đốc, tuần phủ.
câu 8: . Nội dung không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách dưới thời vua Lê Thánh Tông là:
b. làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
Trong thời kỳ này, cuộc cải cách đã giúp bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ và tập trung cao độ, đồng thời tạo nền tảng cho sự phát triển của kinh tế nông nghiệp và thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực văn hóa - giáo dục.
câu 9: Vua Minh Mạng đóng đô ở Huế. Do đó, câu trả lời đúng là: a. Huế.
câu 10: Nội dung không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số là: d. chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương.
câu 11: Câu trả lời đúng là: a. kinh tế - xã hội phục hồi và phát triển; đời sống nhân dân ổn định.
Vào giữa thế kỷ XV, nhà Lê đang trong tình trạng suy yếu, kinh tế - xã hội không phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Các tình trạng khác như quan lại lộng quyền, tham nhũng, xu hướng phân tán quyền lực và cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Minh đều phản ánh đúng tình hình lúc bấy giờ.
câu 12: Biển Đông có trữ lượng khoáng sản có giá trị kinh tế cao chủ yếu là d. dầu mỏ.
câu 13: Câu nhận xét trên đề cập đến bộ luật nào sau đây? Đáp án đúng là c. quốc triều hình luật.
câu 14: Câu trả lời đúng là: a. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực.
câu 15: . Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là d. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
câu 16: Câu trả lời đúng là: c. cơ quan cao cấp chủ chốt trong triều đình.
Lục bộ dưới thời vua Lê Thánh Tông là cơ quan trung ương của Nhà nước phong kiến, có chức năng cao cấp trong triều đình, đứng đầu mỗi bộ là một vị Thượng thư.
câu 17: Câu trả lời đúng là: a. chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ trung đô.
Nội dung này không phải là cải cách hành chính ở cấp trung ương của vua Lê Thánh Tông, vì thực tế, ông đã chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
câu 18: Câu trả lời đúng là: c. góp phần ổn định và phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội đại việt.
Cuộc cải cách hành chính thời vua Lê Thánh Tông đã góp phần kiện toàn bộ máy hành chính, tăng cường quyền lực của nhà vua, từ đó tạo điều kiện ổn định chính trị và phát triển kinh tế, văn hóa trong xã hội Đại Việt.
câu 19: Câu trả lời là: c. chia cả nước từ 5 đạo thành 12 đạo thừa tuyên và phủ trung đô.
Nội dung này không phải là cải cách của vua Lê Thánh Tông, vì thực tế, dưới triều đại của ông, cả nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên.
câu 20: Câu trả lời đúng là: a. quy định chặt chẽ chế độ khoa cử.
Vua Lê Thánh Tông đã có những cải cách quan trọng trong lĩnh vực văn hóa - giáo dục, trong đó việc quy định chặt chẽ chế độ khoa cử là một trong những nội dung nổi bật.
câu 21: Nội dung cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực quân đội, quốc phòng là: d. tổ chức các kì thi khảo võ nghệ để tuyển chọn tướng sĩ.
câu 22: Đáp án đúng là: C. Cải cách nhằm tập trung quyền lực về tay vua và triều đình trung ương.
Cả hai cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và vua Lê Thánh Tông đều có mục tiêu quan trọng là củng cố quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương, nhằm tạo ra một hệ thống chính trị vững mạnh hơn.
câu 23: Câu trả lời đúng là: a. quân điền.
Chính sách quân điền của vua Lê Thánh Tông nhằm phân chia ruộng công ở các làng xã cho quan lại từ tam phẩm trở xuống và các tầng lớp nhân dân.
câu 24: Công cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông thế kỷ XV không được tiến hành trên lĩnh vực d. ngoại giao.
câu 25: : “coi trọng biên soạn quốc sử” là nội dung cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực b. văn hóa.
câu 26: Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là: b. khuyến khích và đề cao sử dụng chữ nôm trong thi cử.
Hồ Quý Ly đã cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm để dạy cho vua Trần và phi tần, cung nữ, điều này cho thấy ông đã đề cao việc sử dụng chữ Nôm trong giáo dục và thi cử.
câu 27: b. đề cao nho học và tôn vinh các bậc trí thức nho học.
câu 28: Nội dung không phải là cải cách hành chính ở cấp địa phương của vua Lê Thánh Tông là: a. chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ trung đô.
Thực tế, thời vua Lê Thánh Tông, đất nước được chia thành 13 đạo thừa tuyên, không phải 12 đạo.
câu 29: Câu trả lời đúng cho câu hỏi này là: b. làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia.
Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông ở thế kỷ XV đã có tác động lớn đến việc cải cách các hoạt động hành chính, kinh tế và văn hóa, từ đó làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia.
câu 30: Để tăng cường sức mạnh quân đội, trong cải cách của mình, vua Lê Thánh Tông đã thực hiện nhiều biện pháp, trong đó có các nội dung sau:
a. Quy định chặt chẽ kỉ luật quân đội và huấn luyện, tập trận: Đây là một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao tính kỷ luật và khả năng chiến đấu của quân đội.
b. Thải hồi những binh sĩ già yếu, bổ sung người khỏe mạnh: Việc này giúp đảm bảo quân đội có sức chiến đấu tốt hơn.
c. Tăng cường tuyển quân quy mô lớn, ồ ạt ở các địa phương: Đây là cách để mở rộng lực lượng quân đội, đảm bảo có đủ quân số cho các chiến dịch.
d. Chú trọng cải tiến vũ khí, phòng thủ những nơi hiểm yếu: Cải tiến vũ khí và củng cố phòng thủ là rất cần thiết để nâng cao sức mạnh quân sự.
Tất cả các phương án trên đều góp phần vào việc tăng cường sức mạnh quân đội của vua Lê Thánh Tông.