Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13.
Điều kiện xác định: \( a \geq 0 \) và \( a \neq 25 \).
Bước 1: Tính tổng phân thức trong ngoặc đơn ở tử số:
\[
\frac{1}{\sqrt{a} + 5} + \frac{1}{\sqrt{a} - 5} = \frac{(\sqrt{a} - 5) + (\sqrt{a} + 5)}{(\sqrt{a} + 5)(\sqrt{a} - 5)} = \frac{2\sqrt{a}}{a - 25}
\]
Bước 2: Tính tổng phân thức trong ngoặc đơn ở mẫu số:
\[
1 + \frac{5}{\sqrt{a} - 5} = \frac{\sqrt{a} - 5 + 5}{\sqrt{a} - 5} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 5}
\]
Bước 3: Chia hai phân thức:
\[
Q = \left( \frac{2\sqrt{a}}{a - 25} \right) : \left( \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 5} \right) = \frac{2\sqrt{a}}{a - 25} \times \frac{\sqrt{a} - 5}{\sqrt{a}} = \frac{2(\sqrt{a} - 5)}{a - 25}
\]
Bước 4: Rút gọn phân thức:
\[
Q = \frac{2(\sqrt{a} - 5)}{(\sqrt{a} + 5)(\sqrt{a} - 5)} = \frac{2}{\sqrt{a} + 5}
\]
Vậy, \( Q = \frac{2}{\sqrt{a} + 5} \).
Câu 14.
Để tính giá trị của biểu thức \( R = x_1^2 x_2 + x_1 x_2^2 - x_1 - x_2 \), ta sẽ sử dụng các hệ số của phương trình bậc hai \( x^2 - 4x - 3 = 0 \).
Theo định lý Viète, ta có:
\[ x_1 + x_2 = 4 \]
\[ x_1 x_2 = -3 \]
Biểu thức \( R \) có thể viết lại dưới dạng:
\[ R = x_1^2 x_2 + x_1 x_2^2 - x_1 - x_2 \]
Ta nhóm các hạng tử để dễ dàng sử dụng các kết quả từ định lý Viète:
\[ R = x_1 x_2 (x_1 + x_2) - (x_1 + x_2) \]
Thay các giá trị từ định lý Viète vào biểu thức trên:
\[ R = (-3)(4) - 4 \]
\[ R = -12 - 4 \]
\[ R = -16 \]
Vậy giá trị của biểu thức \( R \) là:
\[ R = -16 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.