Câu 4.
Để máy thu tín hiệu nhận được tín hiệu sớm nhất, điểm M phải là hình chiếu vuông góc của điểm A lên đường thẳng x - y - 3 = 0.
Bước 1: Tìm phương trình đường thẳng qua A(2;3) và vuông góc với đường thẳng x - y - 3 = 0.
Đường thẳng x - y - 3 = 0 có hệ số góc là 1. Đường thẳng vuông góc với nó sẽ có hệ số góc là -1 (vì tích của hai hệ số góc là -1).
Phương trình đường thẳng qua A(2;3) và có hệ số góc là -1 là:
\[ y - 3 = -1(x - 2) \]
\[ y - 3 = -x + 2 \]
\[ y = -x + 5 \]
Bước 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng x - y - 3 = 0 và y = -x + 5.
Thay y = -x + 5 vào phương trình x - y - 3 = 0:
\[ x - (-x + 5) - 3 = 0 \]
\[ x + x - 5 - 3 = 0 \]
\[ 2x - 8 = 0 \]
\[ 2x = 8 \]
\[ x = 4 \]
Thay x = 4 vào y = -x + 5:
\[ y = -4 + 5 \]
\[ y = 1 \]
Vậy giao điểm là M(4;1).
Bước 3: Tính giá trị của biểu thức S = a + 2025b.
Ở đây, a = 4 và b = 1, nên:
\[ S = 4 + 2025 \times 1 \]
\[ S = 4 + 2025 \]
\[ S = 2029 \]
Đáp số: S = 2029.
Câu 5:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton và tính chất của tổng các hệ số trong khai triển nhị thức.
Bước 1: Xác định biểu thức đã cho
Biểu thức đã cho là:
\[ C_n^0 + 4C_n^1 + 4^2C_n^2 + ... + 4^nC_n^n = 15625 \]
Bước 2: Nhận biết dạng tổng
Nhận thấy rằng biểu thức trên có dạng tổng của các hệ số trong khai triển nhị thức \((1 + 4)^n\):
\[ (1 + 4)^n = 1^n + 4C_n^1 + 4^2C_n^2 + ... + 4^nC_n^n \]
Bước 3: Áp dụng công thức nhị thức Newton
Theo công thức nhị thức Newton, ta có:
\[ (1 + 4)^n = 5^n \]
Bước 4: So sánh với giá trị đã cho
Ta có:
\[ 5^n = 15625 \]
Bước 5: Tìm giá trị của \( n \)
Ta nhận thấy rằng:
\[ 15625 = 5^6 \]
Do đó:
\[ n = 6 \]
Vậy, giá trị của \( n \) là 6.
Đáp số: \( n = 6 \).
Câu 6:
Để tìm điểm \( N(a, b) \) thuộc đồ thị \( y = 1 + 2t \) sao cho khoảng cách từ gốc tọa độ \( O \) đến \( N \) nhỏ nhất, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ của điểm \( N \):
- Gọi \( N(a, b) \) là điểm thuộc đồ thị \( y = 1 + 2t \). Do đó, ta có \( b = 1 + 2a \).
2. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ \( O \) đến điểm \( N \):
- Khoảng cách từ gốc tọa độ \( O(0, 0) \) đến điểm \( N(a, b) \) là:
\[
ON = \sqrt{a^2 + b^2}
\]
- Thay \( b = 1 + 2a \) vào biểu thức trên, ta có:
\[
ON = \sqrt{a^2 + (1 + 2a)^2} = \sqrt{a^2 + 1 + 4a + 4a^2} = \sqrt{5a^2 + 4a + 1}
\]
3. Tìm giá trị nhỏ nhất của \( ON \):
- Để khoảng cách \( ON \) nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( 5a^2 + 4a + 1 \).
- Ta sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương:
\[
5a^2 + 4a + 1 = 5\left(a^2 + \frac{4}{5}a\right) + 1 = 5\left(a^2 + \frac{4}{5}a + \frac{4}{25} - \frac{4}{25}\right) + 1 = 5\left(\left(a + \frac{2}{5}\right)^2 - \frac{4}{25}\right) + 1
\]
\[
= 5\left(a + \frac{2}{5}\right)^2 - \frac{4}{5} + 1 = 5\left(a + \frac{2}{5}\right)^2 + \frac{1}{5}
\]
- Biểu thức \( 5\left(a + \frac{2}{5}\right)^2 + \frac{1}{5} \) đạt giá trị nhỏ nhất khi \( \left(a + \frac{2}{5}\right)^2 = 0 \), tức là khi \( a = -\frac{2}{5} \).
4. Tìm tọa độ của điểm \( N \):
- Khi \( a = -\frac{2}{5} \), ta có:
\[
b = 1 + 2a = 1 + 2\left(-\frac{2}{5}\right) = 1 - \frac{4}{5} = \frac{1}{5}
\]
- Vậy tọa độ của điểm \( N \) là \( \left(-\frac{2}{5}, \frac{1}{5}\right) \).
5. Tính \( 5a + 10b \):
- Thay \( a = -\frac{2}{5} \) và \( b = \frac{1}{5} \) vào biểu thức \( 5a + 10b \):
\[
5a + 10b = 5\left(-\frac{2}{5}\right) + 10\left(\frac{1}{5}\right) = -2 + 2 = 0
\]
Vậy giá trị của \( 5a + 10b \) là \( 0 \).
Câu 7:
Để giải bài toán này, chúng ta cần khai triển biểu thức \( x(1 - 2x) + (1 + 2x)' \) và sau đó tìm tổng \( I = a_0 + a_1 + a_2 + a_3 + a_4 \).
Bước 1: Khai triển biểu thức \( x(1 - 2x) + (1 + 2x)' \)
Trước tiên, ta tính đạo hàm của \( (1 + 2x)' \):
\[ (1 + 2x)' = 2 \]
Sau đó, ta khai triển biểu thức:
\[ x(1 - 2x) + 2 = x - 2x^2 + 2 \]
Bước 2: Xác định các hệ số \( a_0, a_1, a_2, a_3, a_4 \)
Ta thấy rằng biểu thức \( x - 2x^2 + 2 \) có dạng:
\[ 2 - 2x^2 + x \]
Do đó, các hệ số \( a_i \) là:
\[ a_0 = 2, \quad a_1 = 1, \quad a_2 = -2, \quad a_3 = 0, \quad a_4 = 0 \]
Bước 3: Tính tổng \( I = a_0 + a_1 + a_2 + a_3 + a_4 \)
\[ I = 2 + 1 - 2 + 0 + 0 = 1 \]
Vậy, tổng \( I \) là:
\[ \boxed{1} \]