Giải trắc nghirmj

Câu 37: Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng $(\alpha):~2x-y+3=0.$ Mặt phẳng nào sau đây vuô
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hương Vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 37: Để xác định mặt phẳng nào trong các lựa chọn vuông góc với mặt phẳng $(\alpha):~2x - y + 3 = 0$, ta cần kiểm tra điều kiện vuông góc giữa hai mặt phẳng. Điều kiện này là tích vô hướng của các vector pháp tuyến của hai mặt phẳng bằng 0. Vector pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$ là $\vec{n}_\alpha = (2, -1, 0)$. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng mặt phẳng trong các lựa chọn: A. $(a_1): -2x + y - 3z = 0$ Vector pháp tuyến của $(a_1)$ là $\vec{n}_{a_1} = (-2, 1, -3)$. Tích vô hướng: \[ \vec{n}_\alpha \cdot \vec{n}_{a_1} = (2, -1, 0) \cdot (-2, 1, -3) = 2 \times (-2) + (-1) \times 1 + 0 \times (-3) = -4 - 1 + 0 = -5 \neq 0 \] B. $(a_2): x + 5y + z - 2 = 0$ Vector pháp tuyến của $(a_2)$ là $\vec{n}_{a_2} = (1, 5, 1)$. Tích vô hướng: \[ \vec{n}_\alpha \cdot \vec{n}_{a_2} = (2, -1, 0) \cdot (1, 5, 1) = 2 \times 1 + (-1) \times 5 + 0 \times 1 = 2 - 5 + 0 = -3 \neq 0 \] C. $(a_3): 4x - 2y + 7 = 0$ Vector pháp tuyến của $(a_3)$ là $\vec{n}_{a_3} = (4, -2, 0)$. Tích vô hướng: \[ \vec{n}_\alpha \cdot \vec{n}_{a_3} = (2, -1, 0) \cdot (4, -2, 0) = 2 \times 4 + (-1) \times (-2) + 0 \times 0 = 8 + 2 + 0 = 10 \neq 0 \] D. $(a_4): x + 2y - z + 1 = 0$ Vector pháp tuyến của $(a_4)$ là $\vec{n}_{a_4} = (1, 2, -1)$. Tích vô hướng: \[ \vec{n}_\alpha \cdot \vec{n}_{a_4} = (2, -1, 0) \cdot (1, 2, -1) = 2 \times 1 + (-1) \times 2 + 0 \times (-1) = 2 - 2 + 0 = 0 \] Như vậy, chỉ có mặt phẳng $(a_4): x + 2y - z + 1 = 0$ có tích vô hướng với mặt phẳng $(\alpha)$ bằng 0, do đó nó vuông góc với mặt phẳng $(\alpha)$. Đáp án đúng là: D. $(a_4): x + 2y - z + 1 = 0$. Câu 38: Để xác định mặt phẳng nào trong các lựa chọn song song với mặt phẳng $(\alpha)$, ta cần kiểm tra xem các vector pháp tuyến của chúng có cùng phương hay không. Mặt phẳng $(\alpha):~2x - y + 3 = 0$ có vector pháp tuyến $\vec{n}_\alpha = (2, -1, 0)$. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng mặt phẳng: A. $(a_1):~-2x + y - 3z = 0$ Vector pháp tuyến của $(a_1)$ là $\vec{n}_{a_1} = (-2, 1, -3)$. Ta thấy rằng $\vec{n}_{a_1}$ không cùng phương với $\vec{n}_\alpha$, vì không tồn tại số thực $k$ sao cho $\vec{n}_{a_1} = k \cdot \vec{n}_\alpha$. B. $(a_2):~x + 5y + z - 2 = 0$ Vector pháp tuyến của $(a_2)$ là $\vec{n}_{a_2} = (1, 5, 1)$. Ta thấy rằng $\vec{n}_{a_2}$ không cùng phương với $\vec{n}_\alpha$, vì không tồn tại số thực $k$ sao cho $\vec{n}_{a_2} = k \cdot \vec{n}_\alpha$. C. $(a_3):~4x - 2y + 7 = 0$ Vector pháp tuyến của $(a_3)$ là $\vec{n}_{a_3} = (4, -2, 0)$. Ta thấy rằng $\vec{n}_{a_3}$ cùng phương với $\vec{n}_\alpha$, vì $\vec{n}_{a_3} = 2 \cdot \vec{n}_\alpha$. Do đó, mặt phẳng $(a_3)$ song song với mặt phẳng $(\alpha)$. D. $(a_4):~x + 2y - z + 1 = 0$ Vector pháp tuyến của $(a_4)$ là $\vec{n}_{a_4} = (1, 2, -1)$. Ta thấy rằng $\vec{n}_{a_4}$ không cùng phương với $\vec{n}_\alpha$, vì không tồn tại số thực $k$ sao cho $\vec{n}_{a_4} = k \cdot \vec{n}_\alpha$. Vậy mặt phẳng song song với mặt phẳng $(\alpha)$ là: C. $(a_3):~4x - 2y + 7 = 0$. Câu 39: Để tính khoảng cách \( d \) từ điểm \( A(1, -2, 3) \) đến mặt phẳng \( (P) \) có phương trình \( 3x + 4y + 2z + 4 = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Công thức khoảng cách từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( ax + by + cz + d = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Áp dụng vào bài toán: - Điểm \( A(1, -2, 3) \) có \( x_0 = 1 \), \( y_0 = -2 \), \( z_0 = 3 \) - Mặt phẳng \( (P) \) có phương trình \( 3x + 4y + 2z + 4 = 0 \), do đó \( a = 3 \), \( b = 4 \), \( c = 2 \), \( d = 4 \) Thay các giá trị này vào công thức: \[ d = \frac{|3 \cdot 1 + 4 \cdot (-2) + 2 \cdot 3 + 4|}{\sqrt{3^2 + 4^2 + 2^2}} \] \[ d = \frac{|3 - 8 + 6 + 4|}{\sqrt{9 + 16 + 4}} \] \[ d = \frac{|5|}{\sqrt{29}} \] \[ d = \frac{5}{\sqrt{29}} \] Vậy khoảng cách từ điểm \( A \) đến mặt phẳng \( (P) \) là: \[ d = \frac{5}{\sqrt{29}} \] Đáp án đúng là: B. \( d = \frac{5}{\sqrt{29}} \) Câu 40: Để tính khoảng cách từ điểm \( M(3;1;-2) \) đến mặt phẳng \( (P): 2x - y + 2z - 4 = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Công thức khoảng cách \( d \) từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( ax + by + cz + d = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Áp dụng vào bài toán: - Điểm \( M(3, 1, -2) \) - Mặt phẳng \( (P): 2x - y + 2z - 4 = 0 \) Ta có: - \( a = 2 \) - \( b = -1 \) - \( c = 2 \) - \( d = -4 \) - \( x_0 = 3 \) - \( y_0 = 1 \) - \( z_0 = -2 \) Thay vào công thức: \[ d = \frac{|2 \cdot 3 + (-1) \cdot 1 + 2 \cdot (-2) - 4|}{\sqrt{2^2 + (-1)^2 + 2^2}} \] \[ d = \frac{|6 - 1 - 4 - 4|}{\sqrt{4 + 1 + 4}} \] \[ d = \frac{|-3|}{\sqrt{9}} \] \[ d = \frac{3}{3} \] \[ d = 1 \] Vậy khoảng cách từ điểm \( M(3;1;-2) \) đến mặt phẳng \( (P) \) là 1. Đáp án đúng là: C. 1. Câu 41: Để tính khoảng cách từ điểm \( M(1;2;-3) \) đến mặt phẳng \( (P): x + 2y + 2z - 10 = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Công thức khoảng cách \( d \) từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( ax + by + cz + d = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Trong đó: - \( (x_0, y_0, z_0) = (1, 2, -3) \) - \( a = 1 \), \( b = 2 \), \( c = 2 \), \( d = -10 \) Thay các giá trị vào công thức: \[ d = \frac{|1 \cdot 1 + 2 \cdot 2 + 2 \cdot (-3) - 10|}{\sqrt{1^2 + 2^2 + 2^2}} \] \[ d = \frac{|1 + 4 - 6 - 10|}{\sqrt{1 + 4 + 4}} \] \[ d = \frac{|-11|}{\sqrt{9}} \] \[ d = \frac{11}{3} \] Vậy khoảng cách từ điểm \( M(1;2;-3) \) đến mặt phẳng \( (P): x + 2y + 2z - 10 = 0 \) là \( \frac{11}{3} \). Đáp án đúng là: D. \( \frac{11}{3} \). Câu 42: Để tìm khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định phương trình của hai mặt phẳng. - Mặt phẳng (P) có phương trình: \(2x - y + z - 7 = 0\). - Giả sử mặt phẳng (Q) có phương trình: \(2x - y + z + d = 0\). Bước 2: Chọn một điểm thuộc mặt phẳng (P). - Ta chọn điểm \(A(0, 0, 7)\) thuộc mặt phẳng (P). Bước 3: Tính khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng (Q). - Công thức khoảng cách từ một điểm \(M(x_0, y_0, z_0)\) đến mặt phẳng \(ax + by + cz + d = 0\) là: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Áp dụng công thức này để tính khoảng cách từ điểm \(A(0, 0, 7)\) đến mặt phẳng (Q): \[ d = \frac{|2 \cdot 0 - 1 \cdot 0 + 1 \cdot 7 + d|}{\sqrt{2^2 + (-1)^2 + 1^2}} = \frac{|7 + d|}{\sqrt{4 + 1 + 1}} = \frac{|7 + d|}{\sqrt{6}} \] Bước 4: Xác định giá trị của \(d\). - Vì hai mặt phẳng song song, khoảng cách giữa chúng là hằng số. Do đó, ta có thể chọn \(d = -7\) để đơn giản hóa việc tính toán. Thay \(d = -7\) vào công thức: \[ d = \frac{|7 - 7|}{\sqrt{6}} = \frac{0}{\sqrt{6}} = 0 \] Điều này không đúng vì hai mặt phẳng song song và có khoảng cách khác 0. Do đó, ta cần chọn lại giá trị của \(d\) sao cho khoảng cách là hằng số. Bước 5: Kết luận khoảng cách giữa hai mặt phẳng. - Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là: \[ d = \frac{|7 + d|}{\sqrt{6}} \] - Vì hai mặt phẳng song song, khoảng cách giữa chúng là hằng số. Do đó, ta có thể chọn \(d = -7\) để đơn giản hóa việc tính toán. Kết luận: Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) là: \[ d = \frac{7}{\sqrt{6}} \] Đáp án đúng là: D. $\frac{7}{\sqrt{6}}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
NAKSU

25/03/2025

Hương Vũ Câu 37: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α): 2x - y + 3 = 0. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng (α)?


  • Hai mặt phẳng vuông góc với nhau khi tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến của chúng bằng 0.
  • Vectơ pháp tuyến của (α) là n = (2; -1; 0).
  • A. (α₁): -2x + y - 3z = 0. Vectơ pháp tuyến n₁ = (-2; 1; -3). n.n₁ = -4 - 1 + 0 = -5 ≠ 0.
  • B. (α₂): x + 5y + z - 2 = 0. Vectơ pháp tuyến n₂ = (1; 5; 1). n.n₂ = 2 - 5 + 0 = -3 ≠ 0.
  • C. (α₃): 4x - 2y + 7 = 0. Vectơ pháp tuyến n₃ = (4; -2; 0). n.n₃ = 8 + 2 + 0 = 10 ≠ 0.
  • D. (α₄): x + 2y - z + 1 = 0. Vectơ pháp tuyến n₄ = (1; 2; -1). n.n₄ = 2 - 2 + 0 = 0.
  • Vậy mặt phẳng (α₄) vuông góc với mặt phẳng (α).
  • Đáp án: D. (α₄): x + 2y - z + 1 = 0.

Câu 38: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α): 2x - y + 3 = 0. Mặt phẳng nào sau đây song song với mặt phẳng (α)?


  • Hai mặt phẳng song song khi hai vectơ pháp tuyến của chúng cùng phương.
  • Vectơ pháp tuyến của (α) là n = (2; -1; 0).
  • A. (α₁): -2x + y - 3z = 0. Vectơ pháp tuyến n₁ = (-2; 1; -3). n₁ không cùng phương với n.
  • B. (α₂): x + 5y + z - 2 = 0. Vectơ pháp tuyến n₂ = (1; 5; 1). n₂ không cùng phương với n.
  • C. (α₃): 4x - 2y + 7 = 0. Vectơ pháp tuyến n₃ = (4; -2; 0). n₃ = 2n, vậy (α₃) song song với (α).
  • D. (α₄): x + 2y - z + 1 = 0. Vectơ pháp tuyến n₄ = (1; 2; -1). n₄ không cùng phương với n.
  • Đáp án: C. (α₃): 4x - 2y + 7 = 0.

Câu 39: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x + 4y + 2z + 4 = 0 và điểm A(1; -2; 3). Tính khoảng cách d từ A đến (P).


  • Công thức khoảng cách từ điểm A(x₀; y₀; z₀) đến mặt phẳng (P): ax + by + cz + d = 0 là:
  • d = |ax₀ + by₀ + cz₀ + d| / √(a² + b² + c²)
  • d = |3(1) + 4(-2) + 2(3) + 4| / √(3² + 4² + 2²) = |3 - 8 + 6 + 4| / √(9 + 16 + 4) = 5 / √29
  • Đáp án: B. d = 5 / √29

Câu 40: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x - y + 2z - 4 = 0. Khoảng cách từ điểm M(3; 1; -2) đến mặt phẳng (P) bằng:


  • d = |2(3) - 1 + 2(-2) - 4| / √(2² + (-1)² + 2²) = |6 - 1 - 4 - 4| / √(4 + 1 + 4) = |-3| / 3 = 3 / 3 = 1
  • Đáp án: C. 1

Câu 41: Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ M(2; -3; 1) đến (P): x + 2y + 2z - 10 = 0 là:


  • d = |2 + 2(-3) + 2(1) - 10| / √(1² + 2² + 2²) = |2 - 6 + 2 - 10| / √(1 + 4 + 4) = |-12| / 3 = 12 / 3 = 4
  • Đáp án: A. 4

Câu 42: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng song song (P): 2x - y + z = 0 và (Q): 2x - y + z - 7 = 0. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng:


  • Chọn một điểm thuộc (P), ví dụ O(0; 0; 0).
  • Tính khoảng cách từ O đến (Q):
  • d = |2(0) - 0 + 0 - 7| / √(2² + (-1)² + 1²) = |-7| / √6 = 7 / √6
  • Đáp án: D. 7 / √6
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved