Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài trắc nghiệm của bạn:
**Câu 1:** Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí.
- C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
- Giải thích: Theo định luật Coulomb, lực tương tác giữa hai điện tích tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
**Câu 2:** Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương.
- B. trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm.
- Giải thích: Lực giữa hai điện tích luôn nằm trên đường thẳng nối chúng.
**Câu 3:** Trong công thức của định luật Coulomb, hệ số tỉ lệ k có giá trị.
- A.
- Giải thích: Đây là giá trị đúng cho hệ số Coulomb trong không khí hoặc chân không.
**Câu 4:** Giá trị của d trong trường hợp lực tương tác điện giữa chúng là và .
- B. 20 cm.
- Giải thích: Sử dụng định luật Coulomb để tính toán và so sánh lực tương tác khi thay đổi khoảng cách.
**Câu 5:** Để lực hút giữa hai điện tích bằng nhau là thì chúng phải đặt cách nhau bao xa?
- A. 17 cm.
- Giải thích: Tính toán dựa vào công thức Coulomb với lực hút ban đầu và lực hút mong muốn.
**Câu 6:** Điểm đó cách điện tích một khoảng bao nhiêu?
- B. 10 cm.
- Giải thích: Sử dụng công thức cường độ điện trường để tính khoảng cách từ điện tích đến điểm quan sát.
**Câu 7:** Điện trường tại một điểm cách nó 1mm có độ lớn và hướng là.
- A. 9000 V/m, hướng về phía nó.
- Giải thích: Điện trường của điện tích âm có hướng về phía điện tích.
**Câu 8:** Khái niệm nào cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?
- C. Cường độ điện trường.
- Giải thích: Cường độ điện trường đặc trưng cho độ mạnh yếu tại một điểm.
**Câu 9:** Đơn vị của cường độ điện trường là:
- C. V/m.
- Giải thích: Đơn vị chuẩn của cường độ điện trường.
**Câu 10:** Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó.
- B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
- Giải thích: Đây là định nghĩa của điện trường đều.
**Câu 11:** Các đường sức điện trong điện trường đều.
- C. là các đường thẳng song song cách đều.
- Giải thích: Đường sức điện trong điện trường đều là song song và cách đều.
**Câu 12:** Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều là.
- A. .
- Giải thích: Đây là công thức liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ điện trường và khoảng cách.
**Câu 13:** Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu có độ lớn bằng.
- A. tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng.
- Giải thích: Định nghĩa cường độ điện trường là tỉ số giữa hiệu điện thế và khoảng cách.
**Câu 14:** Thế năng là đại lượng đặc trưng cho điện trường về.
- B. khả năng sinh công.
- Giải thích: Thế năng điện là khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích trong điện trường.
**Câu 15:** Nhận định không đúng về hiệu điện thế là.
- B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
- Giải thích: Đơn vị đúng của hiệu điện thế là Volt (V).
**Câu 16:** Công của lực điện không phụ thuộc vào.
- C. hình dạng của đường đi.
- Giải thích: Công của lực điện chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
**Câu 17:** Công thức nào sau đây là không đúng?
- D. .
- Giải thích: Công thức này là sai vì cường độ điện trường không tỉ lệ với khoảng cách.
**Câu 18:** Tụ điện là.
- B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
- Giải thích: Định nghĩa đúng của tụ điện.
Hy vọng rằng giải thích này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm trong điện học!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.