Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
28/03/2025
29/03/2025
Câu 3: Cho 16 gam copper(II) oxide tác dụng hết với 200 gam dung dịch hydrochloric acid.
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch acid đã dùng.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
(Cho: Cu = 64 amu, H = 1 amu, O = 16 amu, Cl = 35,5 amu)
Giải:
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch acid đã dùng:
Viết phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl₂ + H₂O
Tính số mol CuO:
n(CuO) = m(CuO) / M(CuO) = 16 / (64 + 16) = 16 / 80 = 0,2 mol
Tính số mol HCl:
Theo phương trình, n(HCl) = 2 * n(CuO) = 2 * 0,2 = 0,4 mol
Tính khối lượng HCl:
m(HCl) = n(HCl) * M(HCl) = 0,4 * (1 + 35,5) = 0,4 * 36,5 = 14,6 gam
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl:
C%(HCl) = (m(HCl) / m(dung dịch HCl)) * 100% = (14,6 / 200) * 100% = 7,3%
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành:
Tính số mol CuCl₂:
Theo phương trình, n(CuCl₂) = n(CuO) = 0,2 mol
Tính khối lượng CuCl₂:
m(CuCl₂) = n(CuCl₂) * M(CuCl₂) = 0,2 * (64 + 2 * 35,5) = 0,2 * 135 = 27 gam
Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
m(dung dịch sau phản ứng) = m(CuO) + m(dung dịch HCl) = 16 + 200 = 216 gam
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuCl₂:
C%(CuCl₂) = (m(CuCl₂) / m(dung dịch sau phản ứng)) * 100% = (27 / 216) * 100% = 12,5%
Đáp số:
a. Nồng độ phần trăm của dung dịch acid đã dùng là 7,3%.
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành là 12,5%.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời