giai giup ạ

Câu 16: Ba chất lỏng X, Y, Z cùng nhiệt độ $0^0C,$ X và Y cùng khối lượng nhưng khác loại, Y và Z
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của T. Huyền Lê . T
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 16:** Để so sánh khối lượng và nhiệt dung riêng của chất lỏng X và Z, ta cần chú ý đến đồ thị thể hiện sự phụ thuộc của nhiệt độ vào nhiệt lượng nhận được. Trong đồ thị, nếu hai chất lỏng Y và Z cùng loại nhưng khác khối lượng, thì nhiệt dung riêng của chúng có thể sẽ không giống nhau nếu nhiệt lượng mà chúng hấp thụ ở cùng nhiệt độ khác nhau. Vì X và Y có cùng khối lượng nhưng khác loại, và Y và Z cùng loại nhưng khác khối lượng, chúng ta có thể suy ra rằng: - Nếu chất lỏng Z có khối lượng lớn hơn chất lỏng Y, và chất lỏng Y hấp thụ nhiều nhiệt hơn so với chất lỏng X trong cùng một khoảng nhiệt độ, thì ta có thể suy ra rằng nhiệt dung riêng của chất lỏng Z lớn hơn chất lỏng X. Do đó, kết luận đúng sẽ là: **m_X < m_Z và c_X < c_Z.** Chọn đáp án A. --- **Câu 17:** Năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1 hạt nhân $^{235}U$ là 200 MeV. Để tính năng lượng tỏa ra của 1g $^{235}U$, ta cần biết số lượng hạt nhân trong 1g $^{235}U$. Khối lượng mol của $^{235}U$ khoảng 235 g/mol, do đó 1 g $^{235}U$ chứa: \[ n = \frac{1 \text{ g}}{235 \text{ g/mol}} = \frac{1}{235} \text{ mol} \] Số lượng hạt nhân trong 1g là: \[ N = n \times N_A = \frac{1}{235} \times 6.022 \times 10^{23} \approx 2.56 \times 10^{21} \text{ hạt nhân} \] Vậy năng lượng tỏa ra của 1 g $^{235}U$ là: \[ E = N \times 200 \text{ MeV} = 2.56 \times 10^{21} \times 200 \times 1.6 \times 10^{-13} \text{ J} \approx 8.2 \times 10^{13} \text{ J} \] Chọn đáp án C: **8.2 × 10^{13} J.** --- **Câu 18:** Để xác định các hạt A, B, C dựa trên quỹ đạo của chúng trong từ trường, chúng ta cần biết được bản chất của các hạt (electron, proton, neutron) và điện tích của chúng. - Hạt A là $^{210}_{84}Po$ (hạt nhân nguyên tử), có khối lượng và điện tích lớn nên sẽ bị lệch quỹ đạo ít hơn. - Hạt B là $^2_1H$ (deuterium), có điện tích dương, nhưng nhẹ hơn hạt A. - Hạt C là $^{10}_5B$, cũng có điện tích dương và nhẹ hơn hạt A. Vì vậy, thứ tự quỹ đạo của các hạt sẽ là: - A: quỹ đạo a - B: quỹ đạo b - C: quỹ đạo c Chọn đáp án A: **a, b, c.** --- **Câu 1:** a) Đúng: X là nguyên tố có số thứ tự 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn. b) Sai: Hạt nhân này có 19 nucleon, trong đó có 9 proton và 10 neutron. c) Sai: Hạt nhân này có 9 proton và 10 neutron (19 - 9 = 10). d) Đúng: Hạt nhân này có 9 electron (trong trạng thái trung hòa). --- **Câu 2:** a) Đúng: Để 1 kg nước tăng thêm 1°C cần nhiệt lượng 4180 J. b) Đúng: Nhiệt độ đông đặc của nước đá tinh khiết ở áp suất chuẩn là 0°C. c) Đúng: Năng lượng nhiệt được truyền từ nước trong cốc sang cục nước đá. d) Đúng: Để cục nước đá tan chảy hoàn toàn ở 0°C nó cần thu vào nhiệt lượng là 16650 J (40g nước đá cần 40g × 3.33 × 10^5 = 13320 J, cần thêm năng lượng để tăng nhiệt độ của nước đến 0°C). --- **Câu 3:** a) Sai: Khi nổi lên, thể tích bọt khí tăng, số mol khí không giảm mà tăng (nếu áp suất giảm). b) Đúng: Áp suất ở độ sâu 70 m là 941300 Pa. c) Sai: Chênh lệch nhiệt độ là 23°C - 30°C = -7°C (không phải 280 K). d) Đúng: Sử dụng định luật Boyle, thể tích bọt khí khi lên tới mặt biển là khoảng 27 cm³. --- Hy vọng các giải thích và đáp án trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề này!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Tmyy

29/03/2025

Chắc chắn rồi, hãy cùng giải các câu trắc nghiệm Vật lý này nhé!

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 16: B. mX < mZ và cX > cZ.
Câu 17: A. 8,2.10^10 J.
Câu 18: B. a, c, b.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu 1: Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu 9^19 X, kết luận nào dưới đây là đúng, kết luận nào là sai?
a) Đúng. X là nguyên tố có số thứ tự 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) Sai. Hạt nhân này có 19 nucleon.
c) Sai. Hạt nhân này có 9 proton và 10 neutron.
d) Sai. Hạt nhân này có 9 electron.
Câu 2: Ở áp suất chuẩn, một cốc cách nhiệt chứa nước tinh khiết có nhiệt độ 25^0 C. Để làm mát nó, người ta thả một cục nước đá tinh khiết có khối lượng 40 g ở 0^0 C vào trong cốc nước. Biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,33.10^5 J/kg, nước có nhiệt dung riêng là 4180 J/kg.K.
a) Đúng. Để 1 kg nước tăng thêm 1^0 C cần nhiệt lượng 4180 J.
b) Đúng. Nhiệt độ đông đặc của nước đá tinh khiết ở áp suất chuẩn là 0^0 C.
c) Đúng. Năng lượng nhiệt được truyền từ nước trong cốc sang cục nước đá.
d) Sai. Để cục nước đá tan chảy hoàn toàn ở 0^0 C nó cần thu vào nhiệt lượng là 13320 J.
Câu 3: Dưới đáy biển sâu 70 m có một bọt khí có thể tích 1 cm^3 nổi lên trên mặt nước. Nhiệt độ không khí trên mặt nước là 30^0 C, nhiệt độ dưới đáy biển là 23^0 C. Lấy g=10 m/s^2. Khối lượng riêng của nước biển là 1200 kg/m^3; áp suất khí quyển ngay trên mặt biển là 101300 N/m^2.
a) Sai. Khi nổi lên, thể tích bọt khí tăng nên số mol khí không đổi.
b) Đúng. Áp suất ở độ sâu 70 m dưới đáy biển là 941300 Pa.
c) Sai. Nhiệt độ giữa đáy biển và mặt biển chênh lệch 7 K.
d) Đúng. Thể tích bọt khí khi lên tới mặt biển là 8.7 cm^3.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved