Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 2: Tính lượng NaOH dùng để xà phòng hóa 200 g dầu dừa**
Trước tiên, chúng ta cần tính giá trị trung bình của SAP:
\[ SAP_{trung~bình} = \frac{250 + 260}{2} = 255 \]
Áp dụng công thức tính lượng NaOH cần thiết:
\[ a = \frac{SAP_{trung~bình}}{140.25} = \frac{255}{140.25} \approx 1.818 \]
Với khối lượng dầu dừa là 200 g, ta có:
\[ m_{NaOH} = a \cdot m_{dầu} = 1.818 \cdot 200 \approx 363.6 \text{ g} \]
Do đó, lượng NaOH cần thiết để xà phòng hóa 200 g dầu dừa là khoảng 363.6 g.
**Câu 3: Xác định thứ tự các chất ethanal, glucose, ethanol, saccharose**
- Dung dịch (1) và (2) tác dụng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh thẫm, điều này cho thấy đây là các hợp chất có nhóm chức aldehyde hoặc ketone (ethanal).
- Dung dịch (2) và (4) tác dụng với Cu(OH)₂ đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch, điều này cho thấy đây là các hợp chất có nhóm chức aldehyde (glucose và saccharose).
Do đó, ta có thể xác định thứ tự như sau:
- (1) là ethanal
- (2) là glucose
- (3) là ethanol
- (4) là saccharose
Vậy kết quả là:
(1) - ethanal
(2) - glucose
(3) - ethanol
(4) - saccharose
**Câu 4: Số đồng phân arylamine với công thức phân tử C₆H₈N**
Công thức phân tử C₆H₈N có thể có một số đồng phân arylamine. Số đồng phân arylamine của C₆H₈N sẽ phụ thuộc vào cách mà nhóm amino (-NH₂) được gắn vào vòng benzen.
Các đồng phân bao gồm:
1. Anilin
2. o-Amino toluen
3. m-Amino toluen
4. p-Amino toluen
Tổng cộng có 4 đồng phân arylamine với công thức C₆H₈N.
**Câu 5: Tính enthalpy tạo thành của acetaldehyde (CH₃CHO)**
Dựa vào phương trình phản ứng và dữ liệu đã cho, ta có thể tính enthalpy tạo thành của acetaldehyde.
1. Phương trình 1: \( H_{2(g)} + \frac{1}{2}O_{2(g)} \rightarrow H_2O_{(l)} \)
\(\Delta_iH_0 = -286 \text{ kJ/mol}\)
2. Phương trình 2: \( C_{(o)} + O_{2(o)} \rightarrow CO_{2(o)} \)
\(\Delta_fH^0_{20} = -394 \text{ kJ/mol}\)
3. Phương trình 3: \( 2CH_3CHO_{(c)} + 5O_{2(c)} \rightarrow 4H_2O_{(l)} + 4CO_{2(c)} \)
\(\Delta_fH^0_{20} = -2388 \text{ kJ/mol}\)
Áp dụng định luật Hess, ta có:
\[
\Delta_fH_{CH_3CHO} = \frac{1}{2} \left( \Delta_fH_{H_2O} + 4 \Delta_fH_{CO_2} - \Delta_fH_{(2)} \right)
\]
\[
= \frac{1}{2} \left( 4 \cdot (-394) + 2 \cdot 286 \right) = -2388 \text{ kJ/mol} \quad (\text{tính toán cụ thể})
\]
Kết quả cuối cùng là: \(\Delta_fH_{CH_3CHO} \approx -174 \text{ kJ/mol}\).
**Câu 6: Tính lượng Cl trong mẫu sản phẩm**
Ta biết rằng thể tích Na₂S₂O₃ đã dùng để chuẩn độ trong ba lần là 12.65 mL, 12.6 mL và 12.6 mL. Tính trung bình:
\[
V_{Na_2S_2O_3} = \frac{12.65 + 12.6 + 12.6}{3} \approx 12.617 \text{ mL} = 0.012617 \text{ L}
\]
Với nồng độ Na₂S₂O₃ là 0.01 M, tính số mol Na₂S₂O₃ đã dùng:
\[
n_{Na_2S_2O_3} = C \cdot V = 0.01 \cdot 0.012617 \approx 0.00012617 \text{ mol}
\]
Theo phương trình phản ứng, 1 mol I₂ phản ứng với 2 mol Na₂S₂O₃, nên:
\[
n_{I_2} = \frac{n_{Na_2S_2O_3}}{2} \approx \frac{0.00012617}{2} \approx 0.000063085 \text{ mol}
\]
Tiếp theo, lượng Cl trong mẫu được tính dựa vào phương trình phản ứng:
\[
n_{Cl_2} = n_{I_2} = 0.000063085 \text{ mol}
\]
Vì 1 mol Cl₂ tương ứng với 70.9 g, nên:
\[
m_{Cl} = n_{Cl_2} \cdot 70.9 = 0.000063085 \cdot 70.9 \approx 0.00448 \text{ g} = 4.48 \text{ mg}
\]
Do đó, lượng Cl trong mẫu sản phẩm là khoảng 4.5 mg/L.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.