Bài 1:
Để biết quyển sách còn lại bao nhiêu trang, chúng ta cần biết số trang đã mất và trừ đi từ tổng số trang ban đầu.
Quyển sách ban đầu có 200 trang. Quyển sách bị mất từ trang 101 đến trang 120. Chúng ta cần tính số trang bị mất.
Số trang bị mất là:
120 - 101 + 1 = 20 (trang)
Số trang còn lại trong quyển sách là:
200 - 20 = 180 (trang)
Đáp số: 180 trang
Bài 2:
Dãy số đã cho là dãy số chính phương, mỗi số trong dãy là bình phương của các số tự nhiên liên tiếp.
Số thứ nhất là , số thứ hai là , số thứ ba là , ..., số thứ n là .
Vậy số thứ 100 của dãy số là .
Ta có:
Đáp số: 10 000
Bài 3:
Để đánh số trang của một quyển sách có 160 trang, chúng ta cần tính số chữ số 0 xuất hiện trong dãy số từ 1 đến 160.
1. Từ 1 đến 9: Không có chữ số 0 nào xuất hiện.
2. Từ 10 đến 99:
- Chữ số 0 xuất hiện ở hàng chục: 10, 20, 30, ..., 90 (9 lần).
- Chữ số 0 xuất hiện ở hàng đơn vị: 10, 20, 30, ..., 90 (9 lần).
Tổng cộng trong khoảng này có 9 + 9 = 18 chữ số 0.
3. Từ 100 đến 160:
- Chữ số 0 xuất hiện ở hàng trăm: 100, 101, 102, ..., 109 (10 lần).
- Chữ số 0 xuất hiện ở hàng chục: 110, 120, 130, ..., 160 (6 lần).
Tổng cộng trong khoảng này có 10 + 6 = 16 chữ số 0.
Tổng số chữ số 0 xuất hiện trong cả quyển sách là:
18 (từ 10 đến 99) + 16 (từ 100 đến 160) = 34 chữ số 0.
Đáp số: 34 chữ số 0.
Bài 4:
Để tính giá trị của biểu thức , ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định số hạng đầu tiên và số hạng cuối cùng của dãy số.
- Số hạng đầu tiên là 1,25.
- Số hạng cuối cùng là 14,75.
Bước 2: Xác định khoảng cách giữa các số hạng liên tiếp.
- Ta thấy rằng mỗi số hạng tăng lên 1,5 từ số hạng trước đó (2,75 - 1,25 = 1,5; 4,25 - 2,75 = 1,5; ...).
Bước 3: Xác định số lượng số hạng trong dãy số.
- Ta có thể thấy rằng dãy số này bắt đầu từ 1,25 và kết thúc tại 14,75, với mỗi số hạng tăng lên 1,5.
- Để xác định số lượng số hạng, ta lấy số hạng cuối trừ số hạng đầu rồi chia cho khoảng cách giữa các số hạng, sau đó cộng thêm 1 (vì bao gồm cả số hạng đầu tiên):
Bước 4: Tính tổng của dãy số.
- Công thức tính tổng của dãy số cách đều là:
- Áp dụng công thức trên:
Vậy giá trị của biểu thức là 80.
Bài 5:
Đầu tiên, ta cần đổi đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng về cùng một đơn vị đo là dm.
Chiều dài của bể kính nuôi cá là:
Chiều rộng của bể kính nuôi cá là:
Chiều cao của bể kính nuôi cá là:
Mức nước trong bể cao chiều cao của bể, tức là:
Thể tích nước trong bể cá là:
Vì 1 dm³ = 1 lít, nên thể tích nước trong bể cá là:
Đáp số: 180 lít
Bài 6:
Số tiền bán 2 tạ thóc là:
780 000 + 420 000 = 1 200 000 (đồng)
Giá tiền của 1 tạ thóc là:
1 200 000 : 2 = 600 000 (đồng)
Số tiền bán 8 tạ thóc là:
600 000 x 8 = 4 800 000 (đồng)
Chiếc ti vi có giá tiền là:
4 800 000 + 780 000 = 5 580 000 (đồng)
Đáp số: 5 580 000 đồng
Bài 7:
Theo đề bài ta có:
60% số cây xoài bằng 40% số cây bưởi cộng thêm 34 cây
50% số cây xoài bằng 40% số cây bưởi cộng thêm 12 cây
Suy ra: 10% số cây xoài bằng 34 - 12 = 22 (cây)
Vậy số cây xoài trong vườn nhà Phong là:
22 x 10 = 220 (cây)
Đáp số: 220 cây xoài
Bài 8:
Gọi phép chia ban đầu là: A : B = C (dư D)
Theo đề bài ta có phép chia mới là: 4 x A : 4 x B = 25 (dư 24)
Ta thấy phép chia mới có số dư là 24 nên số chia của phép chia mới phải lớn hơn 24.
Mà phép chia mới có số chia bằng 4 lần phép chia ban đầu nên số chia của phép chia ban đầu là:
24 : 4 = 6
Số bị chia của phép chia mới là:
25 x 24 + 24 = 624
Số bị chia của phép chia ban đầu là:
624 : 4 = 156
Đáp số: SBC: 156; SC: 6
Bài 9:
a) Tính:
Đầu tiên, ta sẽ tính từng phần trong ngoặc đơn:
- Tính :
- Tính :
- Cộng hai kết quả trên lại:
Tiếp theo, ta tính phần còn lại trong ngoặc đơn:
- Tính :
- Tính :
Cuối cùng, ta nhân kết quả của hai phần trên lại:
Vậy kết quả là:
b) Tìm y:
Đầu tiên, ta sẽ tính từng phần trong ngoặc đơn:
- Tính :
- Tính :
- Tính :
- Tính :
- Tính :
- Tính :
Nhân tất cả các kết quả trên lại:
Ta có:
Từ đó, ta tìm được y:
Vậy kết quả là:
Bài 10:
a) Tỉ số giữa số quả cam và số quả chanh còn lại là .
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số quả cam còn lại sau khi bán là:
120 : 8 x 3 = 45 (quả)
Số quả chanh còn lại sau khi bán là:
120 – 45 = 75 (quả)
Đáp số: 45 quả cam, 75 quả chanh
b) Tỉ số giữa số quả cam và số quả chanh ban đầu là :
Tổng số phần bằng nhau là:
27 + 25 = 52 (phần)
Số quả cam lúc đầu là:
(45 : 3) x 27 = 405 (quả)
Số quả chanh lúc đầu là:
(75 : 5) x 25 = 375 (quả)
Đáp số: 405 quả cam, 375 quả chanh
Bài 11:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu:
Phần a) Tìm diện tích tam giác AMD và diện tích tứ giác AMKD
1. Diện tích tam giác AMD:
- Biết rằng , tức là bằng chiều dài của .
- Diện tích tam giác sẽ là diện tích tam giác .
- Diện tích tam giác bằng nửa diện tích hình chữ nhật , tức là .
- Do đó, diện tích tam giác là .
2. Diện tích tứ giác AMKD:
- Biết rằng , tức là bằng chiều dài của .
- Diện tích tam giác sẽ là diện tích tam giác .
- Diện tích tam giác cũng bằng nửa diện tích hình chữ nhật , tức là .
- Do đó, diện tích tam giác là .
- Diện tích tứ giác sẽ là diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích tam giác và tam giác :
Phần b) Tìm diện tích tam giác AEB
1. Diện tích tam giác AEB:
- Biết rằng , tức là .
- Diện tích tam giác sẽ là diện tích tam giác trừ đi diện tích tam giác .
- Diện tích tam giác là , diện tích tam giác là .
- Do đó, diện tích tam giác là:
Phần c) Tìm tỉ số diện tích của tam giác AMD và tam giác EMB
1. Tỉ số diện tích của tam giác AMD và tam giác EMB:
- Biết rằng và .
- Diện tích tam giác sẽ là diện tích tam giác trừ đi diện tích tam giác .
- Diện tích tam giác là , diện tích tam giác là .
- Do đó, diện tích tam giác là:
- Tỉ số diện tích của tam giác và tam giác là:
Đáp số:
a) Diện tích tam giác AMD:
Diện tích tứ giác AMKD:
b) Diện tích tam giác AEB:
c) Tỉ số diện tích của tam giác AMD và tam giác EMB: