Xác định kiểu gene, kiểu hình, tỷ lệ phân li kiểu gene, kiểu hình trong phép lai hai tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết.

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đan Danh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để xác định kiểu gene, kiểu hình, tỷ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình trong phép lai hai tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết, chúng ta cần hiểu rõ một số khái niệm cơ bản: 1. **Kiểu gene**: Là sự kết hợp của các alen (gene) trong một cá thể. Ví dụ, nếu tính trạng A có hai alen A và a, thì kiểu gene có thể là AA, Aa hoặc aa. 2. **Kiểu hình**: Là biểu hiện bên ngoài của kiểu gene. Ví dụ, nếu A biểu hiện là hoa đỏ và a là hoa trắng, thì kiểu hình có thể là hoa đỏ hoặc hoa trắng. 3. **Tỷ lệ phân li kiểu gene**: Là tỷ lệ giữa các kiểu gene khác nhau trong thế hệ con. Ví dụ, trong phép lai giữa hai cá thể Aa x Aa, tỷ lệ kiểu gene có thể là 1 AA : 2 Aa : 1 aa. 4. **Tỷ lệ phân li kiểu hình**: Là tỷ lệ giữa các kiểu hình khác nhau trong thế hệ con. Ví dụ, trong phép lai giữa hai cá thể Aa x Aa, nếu A là trội, tỷ lệ kiểu hình có thể là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. ### Phép lai hai tính trạng di truyền liên kết Khi hai tính trạng di truyền liên kết, chúng thường nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và không phân li độc lập. Điều này có nghĩa là các alen của hai tính trạng sẽ di truyền cùng nhau. #### Ví dụ: Giả sử chúng ta có hai tính trạng: - Tính trạng 1: A (trội) - hoa đỏ, a (lặn) - hoa trắng - Tính trạng 2: B (trội) - quả tròn, b (lặn) - quả dài Nếu chúng ta lai hai cá thể có kiểu gene AaBb x AaBb, chúng ta sẽ có: - Kiểu gene: - AB, Ab, aB, ab - Tỷ lệ phân li kiểu gene: - 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb - Kiểu hình: - Hoa đỏ, quả tròn (AB) - Hoa đỏ, quả dài (Ab) - Hoa trắng, quả tròn (aB) - Hoa trắng, quả dài (ab) - Tỷ lệ phân li kiểu hình: - Tỷ lệ sẽ phụ thuộc vào sự liên kết của các alen và có thể không theo tỷ lệ 9:3:3:1 như trong di truyền độc lập. ### Kết luận Để xác định chính xác các tỷ lệ và kiểu gene, kiểu hình trong một phép lai cụ thể, bạn cần biết rõ về các alen và tính trạng liên kết. Nếu bạn có một ví dụ cụ thể, tôi có thể giúp bạn phân tích chi tiết hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Yu

08/04/2025

I. Trường hợp không có hoán vị gene:

Giả sử hai gene A và B liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể.

1. P thuần chủng tương phản:

P: AB/AB × ab/ab
G(P): AB, ab
F1: AB/ab (100%)
Kiểu gene F1: Dị hợp tử chéo
Kiểu hình F1: Mang cả hai tính trạng trội (nếu A và B là trội hoàn toàn)
F1 × F1: AB/ab × AB/ab
G(F1): AB, ab
F2:
AB/AB (1/4)
AB/ab (1/2)
ab/ab (1/4)
Tỷ lệ phân li kiểu gene F2: 1 AB/AB : 2 AB/ab : 1 ab/ab
Tỷ lệ phân li kiểu hình F2 (nếu A và B trội hoàn toàn): 3 trội cả hai tính trạng : 1 lặn cả hai tính trạng
2. P dị hợp tử chéo × P đồng hợp tử lặn:

P: AB/ab × ab/ab
G(P): AB, ab và ab
F1:
AB/ab (1/2)
ab/ab (1/2)
Tỷ lệ phân li kiểu gene F1: 1 AB/ab : 1 ab/ab
Tỷ lệ phân li kiểu hình F1 (nếu A và B trội hoàn toàn): 1 trội cả hai tính trạng : 1 lặn cả hai tính trạng
3. P dị hợp tử đều × P đồng hợp tử lặn:

P: Ab/aB × ab/ab
G(P): Ab, aB và ab
F1:
Ab/ab (1/2)
aB/ab (1/2)
Tỷ lệ phân li kiểu gene F1: 1 Ab/ab : 1 aB/ab
Tỷ lệ phân li kiểu hình F1 (nếu A và B trội hoàn toàn): 1 trội tính trạng A, lặn tính trạng B : 1 lặn tính trạng A, trội tính trạng B
4. P dị hợp tử đều × P dị hợp tử chéo:

P: Ab/aB × AB/ab
G(P): Ab, aB và AB, ab
F1:
Ab/AB
Ab/ab
aB/AB
aB/ab
Tỷ lệ phân li kiểu gene F1: 1 Ab/AB : 1 Ab/ab : 1 aB/AB : 1 aB/ab (tỷ lệ 1:1:1:1)
Tỷ lệ phân li kiểu hình F1 (nếu A và B trội hoàn toàn): 1 trội cả hai tính trạng : 1 trội A, lặn B : 1 lặn A, trội B : 1 lặn cả hai tính trạng (tỷ lệ 1:1:1:1)
II. Trường hợp có hoán vị gene:

Giả sử tần số hoán vị gene giữa A và B là f (0 < f < 0.5).

1. P dị hợp tử chéo × P dị hợp tử chéo:

P: AB/ab × AB/ab
G(F1):
Giao tử liên kết: AB (1-f)/2, ab (1-f)/2
Giao tử hoán vị: Ab (f/2), aB (f/2)
F2:
Kiểu gene liên kết:
AB/AB: (1-f)/2 × (1-f)/2 = (1-f)²/4
ab/ab: (1-f)/2 × (1-f)/2 = (1-f)²/4
AB/ab: (1-f)/2 × (1-f)/2 × 2 = (1-f)²/2
Kiểu gene hoán vị:
Ab/Ab: (f/2) × (f/2) = f²/4
aB/aB: (f/2) × (f/2) = f²/4
Ab/aB: (f/2) × (f/2) × 2 = f²/2
Ab/AB: (f/2) × (1-f)/2 × 2 = f(1-f)/2
aB/AB: (f/2) × (1-f)/2 × 2 = f(1-f)/2
Ab/ab: (f/2) × (1-f)/2 × 2 = f(1-f)/2
aB/ab: (f/2) × (1-f)/2 × 2 = f(1-f)/2
Tỷ lệ phân li kiểu gene F2: (1-f)²/4 AB/AB : f²/4 Ab/Ab : f²/4 aB/aB : (1-f)²/4 ab/ab : f(1-f)/2 Ab/aB : f(1-f)/2 Ab/AB : f(1-f)/2 aB/AB : f(1-f)/2 Ab/ab : f(1-f)/2 aB/ab
Tỷ lệ phân li kiểu hình F2 (nếu A và B trội hoàn toàn):
Trội cả hai tính trạng (AB/-): (1-f)²/4 + (1-f)²/2 + f(1-f)/2 + f(1-f)/2 = (1-f)²/4 + (2-2f)²/4 + (2f-2f²)/4 = (1 - 2f + f² + 2 - 4f + 2f² + 2f - 2f²)/4 = (3 - 4f + f²)/4
Trội A, lặn b (Ab/-): f²/4 + f(1-f)/2 + f(1-f)/2 = f²/4 + (2f - 2f²)/4 = (f² + 2f - 2f²)/4 = (2f - f²)/4
Lặn a, trội B (-B): f²/4 + f(1-f)/2 + f(1-f)/2 = f²/4 + (2f - 2f²)/4 = (f² + 2f - 2f²)/4 = (2f - f²)/4
Lặn cả hai tính trạng (ab/ab): (1-f)²/4
Tỷ lệ: (3 - 2f) trội cả hai : f trội A lặn b : f lặn a trội B : (1-f) lặn cả hai (tỷ lệ này chỉ đúng khi P là dị hợp tử chéo)
2. P dị hợp tử đều × P dị hợp tử đều:

P: Ab/aB × Ab/aB
G(F1):
Giao tử liên kết: Ab (1-f)/2, aB (1-f)/2
Giao tử hoán vị: AB (f/2), ab (f/2)
F2: Tương tự như trên, chỉ thay đổi giao tử của P.
Tỷ lệ phân li kiểu gene F2: f²/4 AB/AB : (1-f)²/4 Ab/Ab : (1-f)²/4 aB/aB : f²/4 ab/ab : (1-f)f/2 AB/Ab : (1-f)f/2 AB/aB : (1-f)²/2 Ab/aB : (1-f)f/2 Ab/ab : (1-f)f/2 aB/ab
Tỷ lệ phân li kiểu hình F2 (nếu A và B trội hoàn toàn):
Trội cả hai tính trạng (A-B-): f²/4 + (1-f)f/2 + (1-f)f/2 + (1-f)²/2 = (f² + 2f - 2f² + 1 - 2f + f²)/4 = 1/2
Trội A, lặn b (A-bb): (1-f)²/4 + (1-f)f/2 + f²/4 = (1 - 2f + f² + 2f - 2f² + f²)/4 = 1/4
Lặn a, trội B (aaB-): (1-f)²/4 + (1-f)f/2 + f²/4 = 1/4
Lặn cả hai tính trạng (aabb): f²/4
Tỷ lệ: 1 trội cả hai : 1 trội A lặn b : 1 lặn a trội B : 1 lặn cả hai (tỷ lệ này chỉ đúng khi P là dị hợp tử đều)
3. P dị hợp tử chéo × P đồng hợp tử lặn:

P: AB/ab × ab/ab
G(P): AB (1-f)/2, ab (1-f)/2, Ab (f/2), aB (f/2) và ab
F1:
AB/ab: (1-f)/2
ab/ab: (1-f)/2
Ab/ab: f/2
aB/ab: f/2
Tỷ lệ phân li kiểu gene F1: (1-f)/2 AB/ab : (1-f)/2 ab/ab : f/2 Ab/ab : f/2 aB/ab
Tỷ lệ phân li kiểu hình F1 (nếu A và B trội hoàn toàn):
Trội cả hai tính trạng: (1-f)/2
Lặn cả hai tính trạng: (1-f)/2
Trội A, lặn b: f/2
Lặn a, trội B: f/2
Tỷ lệ: (1-f) trội cả hai : (1-f) lặn cả hai : f trội A lặn b : f lặn a trội B (tỷ lệ này bằng tỷ lệ giao tử của F1)
4. P dị hợp tử đều × P đồng hợp tử lặn:

P: Ab/aB × ab/ab
G(P): Ab (1-f)/2, aB (1-f)/2, AB (f/2), ab (f/2) và ab
F1:
Ab/ab: (1-f)/2
aB/ab: (1-f)/2
AB/ab: f/2
ab/ab: f/2
Tỷ lệ phân li kiểu gene F1: (1-f)/2 Ab/ab : (1-f)/2 aB/ab : f/2 AB/ab :
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi