Câu 1. Chuyển dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái một chữ số thì được số mới bé hơn số đó 43,83 đơn vị. Tìm số đó? A. 4,87 B. 48,7 C. 487 D. 0,487 Câu 2: Một chiếc vòng quay mặt trời ở khu...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chinh Trần

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Khi ta chuyển dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái một chữ số, tức là ta đã giảm số đó đi 10 lần. Do đó, hiệu giữa số ban đầu và số mới chính là 9 lần giá trị của số mới. Ta có: Số ban đầu - Số mới = 43,83 Vì số mới bằng của số ban đầu, nên hiệu này chính là 9 lần giá trị của số mới. Ta tính số mới như sau: Số mới = 43,83 : 9 = 4,87 Số ban đầu sẽ là: Số ban đầu = 4,87 x 10 = 48,7 Đáp án đúng là B. 48,7 Câu 2: Đầu tiên, ta cần tính chu vi của chiếc vòng quay mặt trời để biết quãng đường mà nó phải đi trong một vòng. Chu vi của một hình tròn được tính bằng công thức , trong đó là đường kính của hình tròn. Với đường kính m, ta có: Tiếp theo, ta cần tính thời gian để chiếc vòng quay mặt trời hoàn thành một vòng. Thời gian này được tính bằng cách chia quãng đường (chu vi) cho vận tốc quay. Vận tốc quay của chiếc vòng quay mặt trời là 0,4 m/giây. Vậy thời gian để quay một vòng là: Cuối cùng, ta chuyển đổi thời gian từ giây sang phút và giây: Vậy thời gian quay 1 vòng của chiếc vòng quay mặt trời là 13 phút 5 giây. Đáp án đúng là: C. 13 phút 5 giây. Câu 3: Đầu tiên, ta cần tìm tuổi của mẹ và Minh vào năm 2012. Gọi tuổi của mẹ vào năm 2012 là và tuổi của Minh vào năm 2012 là . Theo đề bài, ta có: Biết rằng mẹ sinh ra Minh lúc mẹ 26 tuổi, tức là tuổi của mẹ luôn lớn hơn tuổi của Minh 26 tuổi: Thay vào phương trình : Vậy tuổi của Minh vào năm 2012 là 11 tuổi. Tiếp theo, ta tìm năm sinh của Minh: Vậy Minh sinh vào năm 2001. Đáp án đúng là: D. 2001. Câu 4: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần biết cụ thể phép tính mà bạn muốn chúng tôi thực hiện. Tuy nhiên, dựa trên các thông tin đã cung cấp, chúng ta sẽ giả định rằng bạn muốn chúng tôi giải một bài toán liên quan đến phép tính cơ bản hoặc một bài toán có lời văn. Ví dụ, nếu bạn muốn chúng tôi giải bài toán sau: Bài toán: Tìm số lớn và số bé khi biết tổng của hai số là 20 và hiệu của hai số là 4. Giải: - Bước 1: Xác định tổng và hiệu. Tổng = 20 Hiệu = 4 - Bước 2: Xác định số lớn và số bé. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số lớn = (20 + 4) : 2 Số lớn = 24 : 2 Số lớn = 12 Số bé = số lớn – hiệu Số bé = 12 – 4 Số bé = 8 Vậy số lớn là 12 và số bé là 8. Nếu bạn có một phép tính cụ thể khác, hãy cung cấp thêm thông tin để chúng tôi có thể giải quyết nó một cách chính xác. Câu 5: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số, tức là 999. Vì số bé bằng số lớn nên cả hai số đều bằng 999. Đáp án đúng là: D. 888. Câu 6: Để tìm x, ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính tổng của dãy số từ 4 đến 26. Dãy số từ 4 đến 26 là: 4, 6, 8, ..., 26. Số lượng số hạng trong dãy là: (26 - 4) : 2 + 1 = 12 số hạng. Tổng của dãy số này là: (4 + 26) x 12 : 2 = 180. Bước 2: Thay tổng vừa tính vào phương trình. (x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + ... + (x + 26) = 210 12x + 180 = 210 Bước 3: Giải phương trình để tìm x. 12x + 180 = 210 12x = 210 - 180 12x = 30 x = 30 : 12 x = 2,5 Đáp số: x = 2,5 Câu 7: Để tìm giá vải thiều tăng bao nhiêu phần trăm, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính số tiền tăng thêm: Số tiền tăng thêm = Giá mới - Giá cũ = 7500 - 6000 = 1500 (đồng) 2. Tính tỷ lệ phần trăm tăng: Tỷ lệ phần trăm tăng = (Số tiền tăng thêm : Giá cũ) x 100% = (1500 : 6000) x 100% = 0,25 x 100% = 25% Vậy giá vải thiều tăng 25%. Đáp án đúng là B. 25%. Câu 8: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về chu vi và diện tích của hình vuông. - Diện tích hình vuông được tính bằng công thức: cạnh x cạnh. - Chu vi hình vuông được tính bằng công thức: cạnh x 4. Trong bài toán này, cạnh của hình vuông là 4 cm. Diện tích hình vuông là: Chu vi hình vuông là: Khi so sánh diện tích và chu vi, chúng ta cần lưu ý rằng đơn vị của diện tích là cm² (centimet vuông), trong khi đơn vị của chu vi là cm (centimet). Do đó, chúng ta không thể so sánh trực tiếp diện tích và chu vi vì chúng có đơn vị khác nhau. Vì vậy, đáp án đúng là: D. Không so sánh được. Lập luận từng bước: 1. Tính diện tích hình vuông: 4 x 4 = 16 cm². 2. Tính chu vi hình vuông: 4 x 4 = 16 cm. 3. So sánh diện tích và chu vi: Vì diện tích có đơn vị cm² và chu vi có đơn vị cm, nên chúng ta không thể so sánh trực tiếp. Đáp án: D. Không so sánh được. Câu 9: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp "Tỉ lệ giữa các đoạn thẳng" để tìm số người cần thiết. Bước 1: Tính số công việc mà 4 người làm trong 1 ngày. - 4 người làm xong công việc trong 8 ngày, vậy trong 1 ngày, 4 người làm được công việc. Bước 2: Tính số công việc mà 1 người làm trong 1 ngày. - 1 người làm trong 1 ngày được công việc. Bước 3: Tính số người cần để hoàn thành công việc trong 2 ngày. - Để hoàn thành công việc trong 2 ngày, mỗi ngày cần phải làm công việc. - Số người cần để làm công việc trong 1 ngày là người. Bước 4: Tính số người cần thêm. - Hiện tại có 4 người, cần thêm số người là người. Vậy đáp án đúng là C. 12 người. Câu 10: Để xác định chữ cái thứ 2020 trong dãy chữ VINHPHUCVINHPHUC..., ta cần xác định chu kỳ của dãy chữ này. Dãy chữ VINHPHUC có 8 chữ cái. Do đó, mỗi chu kỳ gồm 8 chữ cái. Bước 1: Tính số chu kỳ trong 2020 chữ cái. Ta lấy 2020 chia cho 8: Bước 2: Xác định chữ cái thứ 2020 dựa trên số dư. Số dư là 4, nghĩa là chữ cái thứ 2020 sẽ nằm trong chu kỳ thứ 253 và là chữ cái thứ 4 trong chu kỳ VINHPHUC. Bước 3: Xác định chữ cái thứ 4 trong chu kỳ VINHPHUC. Chữ cái thứ 4 trong VINHPHUC là chữ H. Vậy chữ cái thứ 2020 là chữ H. Đáp án: D. H.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi