1. a) FeO + HCl    …….. + ……. b) NaOH + ………….    Cu(OH)2 + Na2SO4 c) Fe(OH)3 + HCl    ……… d) ……… + CO2    Na2CO3 + H2O 2. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kyrie Irving

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. a) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O b) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 c) Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O d) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 2. a) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 b) K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O **Bài 2.** a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O b) Tính m: Số mol CO2 = 4,958 lít / 22,4 lít/mol = 0,221 mol Theo phương trình, 1 mol Na2CO3 phản ứng với 2 mol HCl. Vậy số mol Na2CO3 = 0,221/1 = 0,221 mol. Khối lượng Na2CO3 = 0,221 mol × 106 g/mol = 23,426 g Tính a: Nồng độ HCl = 3,65%, nghĩa là trong 100 g dung dịch có 3,65 g HCl. Số mol HCl = 2 × 0,221 mol = 0,442 mol. Khối lượng HCl cần thiết = 0,442 mol × 36,5 g/mol = 16,13 g. Khối lượng dung dịch HCl cần thiết = 16,13 g / 0,0365 = 441,64 g. c) Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được: Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng NaCl + CO2 + H2O = 441,64 g + 23,426 g = 465,066 g. Nồng độ phần trăm HCl = (16,13 g / 465,066 g) × 100% = 3,47% **Bài 3.** a) Phương trình hóa học: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O b) Nồng độ mol của H2SO4 đã dùng: Số mol Ba(OH)2 = 34,2 g / 171 g/mol = 0,2 mol. Theo phương trình, 1 mol Ba(OH)2 phản ứng với 1 mol H2SO4, nên số mol H2SO4 cũng là 0,2 mol. Thể tích H2SO4 = 0,2 mol / (C × 0,2L) → C = 1M c) Khối lượng kết tủa BaSO4: Khối lượng BaSO4 = số mol BaSO4 × M(BaSO4) = 0,2 mol × 233 g/mol = 46,6 g. **Bài 4.** Sơ đồ mạch điện: - Nguồn điện → Công tắc → Đèn sợi đốt → Ampe kế nối tiếp với đèn → Vôn kế song song với đèn **Bài 5.** Độ căng, chùng của dây điện nối giữa hai cột điện vào các mùa trong năm khác nhau do sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm. Vào mùa hè, khi nhiệt độ cao, dây điện giãn nở, tạo độ chùng hơn, trong khi vào mùa đông, dây điện co lại, tạo độ căng hơn. **Bài 6.** a) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể của một loài trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích nhất định. b) Không nên trồng quá nhiều cây hoặc nuôi quá nhiều cá trong một mảnh vườn hoặc ao nuôi vì sẽ dẫn đến sự cạnh tranh về ánh sáng, nước, dinh dưỡng, có thể gây ra chết chóc hoặc giảm năng suất. **Bài 7.** a) Tỉ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng nam và nữ trong một quần thể. b) Chính phủ cấm lựa chọn giới tính thai nhi để tránh tình trạng mất cân bằng giới tính, ảnh hưởng đến cấu trúc xã hội và gia đình, cũng như đảm bảo quyền lợi bình đẳng cho trẻ em.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
lyly142

13/04/2025

Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
a) Viết phương trình hóa học xảy ra:
Natri cacbonat (Na2CO3) tác dụng với axit clohydric (HCl) tạo ra natri clorua (NaCl), nước (H2O) và khí cacbon dioxit (CO2). Phương trình hóa học cân bằng là:
Na_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + H_2O + CO_2
b) Tính m và a:
Bước 1: Tính số mol khí CO2
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít. Vậy số mol khí CO2 thu được là:
n_{CO_2} = \frac{V_{CO_2}}{22,4} = \frac{4,958}{22,4} \approx 0,2213 \, (mol)
Bước 2: Tính số mol Na2CO3
Theo phương trình hóa học, số mol Na2CO3 phản ứng bằng số mol CO2 tạo ra:
n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} \approx 0,2213 \, (mol)
Bước 3: Tính khối lượng m của Na2CO3
Khối lượng mol của Na2CO3 là:
M_{Na_2CO_3} = 2 \times M_{Na} + M_C + 3 \times M_O = 2 \times 23 + 12 + 3 \times 16 = 46 + 12 + 48 = 106 \, (g/mol)
Khối lượng m của Na2CO3 đã phản ứng là:
m = n_{Na_2CO_3} \times M_{Na_2CO_3} = 0,2213 \times 106 \approx 23,4578 \, (g)
Vậy, m \approx 23,46 \, (g).
Bước 4: Tính số mol HCl
Theo phương trình hóa học, số mol HCl phản ứng gấp đôi số mol CO2 tạo ra:
n_{HCl} = 2 \times n_{CO_2} = 2 \times 0,2213 = 0,4426 \, (mol)
Bước 5: Tính khối lượng chất tan HCl
Khối lượng mol của HCl là:
M_{HCl} = M_H + M_{Cl} = 1 + 35,5 = 36,5 \, (g/mol)
Khối lượng chất tan HCl đã phản ứng là:
m_{HCl} = n_{HCl} \times M_{HCl} = 0,4426 \times 36,5 \approx 16,1559 \, (g)
Bước 6: Tính khối lượng dung dịch HCl (a)
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là 3,65%, nghĩa là trong 100 gam dung dịch có 3,65 gam HCl. Vậy khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:
a = \frac{m_{HCl} \times 100\%}{C\%} = \frac{16,1559 \times 100}{3,65} \approx 442,627 \, (g)
Vậy, a \approx 442,63 \, (g).
Kết luận:
a) Phương trình hóa học xảy ra là: Na_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + H_2O + CO_2
b) Khối lượng m của Na2CO3 là m \approx 23,46 \, (g).
Khối lượng a của dung dịch HCl 3,65% là a \approx 442,63 \, (g).
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi