gcvhvhvjvjvhgcycy

rotate image
Trả lời câu hỏi của Lệ Phạm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Để xác định điểm nào thuộc đường thẳng $\Delta$, ta thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình của đường thẳng và kiểm tra xem có thỏa mãn phương trình đó hay không. Phương trình của đường thẳng $\Delta$ là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 3 - t \\ y = 1 + 3t \\ z = 2t \end{array} \right. \] Ta sẽ lần lượt kiểm tra các điểm: 1. Kiểm tra điểm $M(3;1;2)$: - Thay $x = 3$, ta có $3 = 3 - t \Rightarrow t = 0$. - Thay $t = 0$ vào phương trình của $y$, ta có $y = 1 + 3 \cdot 0 = 1$. - Thay $t = 0$ vào phương trình của $z$, ta có $z = 2 \cdot 0 = 0$. Như vậy, điểm $M(3;1;2)$ không thỏa mãn phương trình của $z$. Do đó, điểm $M$ không thuộc đường thẳng $\Delta$. 2. Kiểm tra điểm $N(3;1;0)$: - Thay $x = 3$, ta có $3 = 3 - t \Rightarrow t = 0$. - Thay $t = 0$ vào phương trình của $y$, ta có $y = 1 + 3 \cdot 0 = 1$. - Thay $t = 0$ vào phương trình của $z$, ta có $z = 2 \cdot 0 = 0$. Như vậy, điểm $N(3;1;0)$ thỏa mãn tất cả các phương trình. Do đó, điểm $N$ thuộc đường thẳng $\Delta$. 3. Kiểm tra điểm $P(-1;3;2)$: - Thay $x = -1$, ta có $-1 = 3 - t \Rightarrow t = 4$. - Thay $t = 4$ vào phương trình của $y$, ta có $y = 1 + 3 \cdot 4 = 13$. - Thay $t = 4$ vào phương trình của $z$, ta có $z = 2 \cdot 4 = 8$. Như vậy, điểm $P(-1;3;2)$ không thỏa mãn phương trình của $y$ và $z$. Do đó, điểm $P$ không thuộc đường thẳng $\Delta$. 4. Kiểm tra điểm $Q(-1;-3;0)$: - Thay $x = -1$, ta có $-1 = 3 - t \Rightarrow t = 4$. - Thay $t = 4$ vào phương trình của $y$, ta có $y = 1 + 3 \cdot 4 = 13$. - Thay $t = 4$ vào phương trình của $z$, ta có $z = 2 \cdot 4 = 8$. Như vậy, điểm $Q(-1;-3;0)$ không thỏa mãn phương trình của $y$ và $z$. Do đó, điểm $Q$ không thuộc đường thẳng $\Delta$. Kết luận: Điểm thuộc đường thẳng $\Delta$ là điểm $N(3;1;0)$. Đáp án đúng là: B. $N(3;1;0)$. Câu 10. Để kiểm tra xem đường thẳng nào đi qua điểm \( A(3; -3; 2) \), ta thay tọa độ của điểm \( A \) vào phương trình của từng đường thẳng và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn hay không. A. \( \frac{x-3}{1} = \frac{y+3}{2} = \frac{z+2}{2} \) Thay \( x = 3 \), \( y = -3 \), \( z = 2 \): \[ \frac{3-3}{1} = \frac{-3+3}{2} = \frac{2+2}{2} \] \[ \frac{0}{1} = \frac{0}{2} = \frac{4}{2} \] \[ 0 = 0 = 2 \] Phương trình này không thỏa mãn vì \( 0 \neq 2 \). B. \( \frac{x+3}{3} = \frac{y-3}{1} = \frac{z+2}{-2} \) Thay \( x = 3 \), \( y = -3 \), \( z = 2 \): \[ \frac{3+3}{3} = \frac{-3-3}{1} = \frac{2+2}{-2} \] \[ \frac{6}{3} = \frac{-6}{1} = \frac{4}{-2} \] \[ 2 = -6 = -2 \] Phương trình này không thỏa mãn vì \( 2 \neq -6 \) và \( 2 \neq -2 \). C. \( \frac{x-3}{-1} = \frac{y+3}{-3} = \frac{z-2}{2} \) Thay \( x = 3 \), \( y = -3 \), \( z = 2 \): \[ \frac{3-3}{-1} = \frac{-3+3}{-3} = \frac{2-2}{2} \] \[ \frac{0}{-1} = \frac{0}{-3} = \frac{0}{2} \] \[ 0 = 0 = 0 \] Phương trình này thỏa mãn. D. \( \frac{x+1}{3} = \frac{y-3}{-3} = \frac{z+5}{2} \) Thay \( x = 3 \), \( y = -3 \), \( z = 2 \): \[ \frac{3+1}{3} = \frac{-3-3}{-3} = \frac{2+5}{2} \] \[ \frac{4}{3} = \frac{-6}{-3} = \frac{7}{2} \] \[ \frac{4}{3} = 2 = \frac{7}{2} \] Phương trình này không thỏa mãn vì \( \frac{4}{3} \neq 2 \) và \( 2 \neq \frac{7}{2} \). Vậy đường thẳng đi qua điểm \( A(3; -3; 2) \) là: Đáp án đúng là: C. \( \frac{x-3}{-1} = \frac{y+3}{-3} = \frac{z-2}{2} \) Câu 11. Để kiểm tra xem các điểm có thuộc đường thẳng $\Delta$ hay không, ta thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình tham số của đường thẳng và kiểm tra xem có tồn tại giá trị của tham số $t$ thỏa mãn hay không. A. Điểm $M(3;1;-2)$: - Thay vào phương trình $x = 5 - 3t$: $3 = 5 - 3t \Rightarrow 3t = 2 \Rightarrow t = \frac{2}{3}$ - Thay vào phương trình $y = 1 - t$: $1 = 1 - t \Rightarrow t = 0$ - Thay vào phương trình $z = 2 + 2t$: $-2 = 2 + 2t \Rightarrow 2t = -4 \Rightarrow t = -2$ Các giá trị của $t$ không đồng nhất, do đó điểm $M$ không thuộc đường thẳng $\Delta$. B. Điểm $N(5;1;2)$: - Thay vào phương trình $x = 5 - 3t$: $5 = 5 - 3t \Rightarrow 3t = 0 \Rightarrow t = 0$ - Thay vào phương trình $y = 1 - t$: $1 = 1 - t \Rightarrow t = 0$ - Thay vào phương trình $z = 2 + 2t$: $2 = 2 + 2t \Rightarrow 2t = 0 \Rightarrow t = 0$ Các giá trị của $t$ đều là 0, do đó điểm $N$ thuộc đường thẳng $\Delta$. C. Điểm $P(-1;-1;6)$: - Thay vào phương trình $x = 5 - 3t$: $-1 = 5 - 3t \Rightarrow 3t = 6 \Rightarrow t = 2$ - Thay vào phương trình $y = 1 - t$: $-1 = 1 - t \Rightarrow t = 2$ - Thay vào phương trình $z = 2 + 2t$: $6 = 2 + 2t \Rightarrow 2t = 4 \Rightarrow t = 2$ Các giá trị của $t$ đều là 2, do đó điểm $P$ thuộc đường thẳng $\Delta$. D. Điểm $Q(2;0;4)$: - Thay vào phương trình $x = 5 - 3t$: $2 = 5 - 3t \Rightarrow 3t = 3 \Rightarrow t = 1$ - Thay vào phương trình $y = 1 - t$: $0 = 1 - t \Rightarrow t = 1$ - Thay vào phương trình $z = 2 + 2t$: $4 = 2 + 2t \Rightarrow 2t = 2 \Rightarrow t = 1$ Các giá trị của $t$ đều là 1, do đó điểm $Q$ thuộc đường thẳng $\Delta$. Vậy điểm không thuộc đường thẳng $\Delta$ là điểm $M(3;1;-2)$. Đáp án: A. $M(3;1;-2)$. Câu 12. Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\), ta cần kiểm tra các điều kiện về vectơ chỉ phương và điểm thuộc đường thẳng. 1. Vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng: - Đường thẳng \(d_1\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u}_1 = (2, 1, -2)\). - Đường thẳng \(d_2\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u}_2 = (-2, -1, 2)\). 2. Kiểm tra xem hai vectơ chỉ phương có cùng phương hay không: Ta thấy rằng: \[ \vec{u}_2 = -1 \cdot \vec{u}_1 \] Điều này chứng tỏ hai vectơ chỉ phương \(\vec{u}_1\) và \(\vec{u}_2\) là đối nhau, tức là hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\) song song hoặc trùng nhau. 3. Kiểm tra xem hai đường thẳng có chung điểm nào không: - Đường thẳng \(d_1\) đi qua điểm \(M(1, 0, -2)\). - Đường thẳng \(d_2\) đi qua điểm \(N(-2, 1, 0)\). Để kiểm tra hai đường thẳng có chung điểm nào, ta giả sử chúng cắt nhau tại điểm \(P(x, y, z)\). Khi đó, ta có: \[ \frac{x-1}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z+2}{-2} = t \] và \[ \frac{x+2}{-2} = \frac{y-1}{-1} = \frac{z}{2} = k \] Từ đây, ta có: \[ x = 2t + 1, \quad y = t, \quad z = -2t - 2 \] và \[ x = -2k - 2, \quad y = -k + 1, \quad z = 2k \] Thay \(x, y, z\) từ \(d_1\) vào \(d_2\): \[ 2t + 1 = -2k - 2 \] \[ t = -k + 1 \] \[ -2t - 2 = 2k \] Giải hệ phương trình này: \[ 2t + 1 = -2k - 2 \implies 2t + 2k = -3 \quad (1) \] \[ t = -k + 1 \quad (2) \] \[ -2t - 2 = 2k \implies -2t - 2k = 2 \quad (3) \] Thay \(t = -k + 1\) vào (1): \[ 2(-k + 1) + 2k = -3 \implies -2k + 2 + 2k = -3 \implies 2 = -3 \] Điều này là vô lý, do đó hai đường thẳng không cắt nhau. Vậy hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\) song song. Đáp án: C. Song song. Câu 13. Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \(MM_1\), ta cần xác định tọa độ của các điểm \(M_1\) và \(M_2\). - Điểm \(M_1\) là hình chiếu vuông góc của \(M(1;2;3)\) lên trục \(Ox\). Do đó, tọa độ của \(M_1\) là \((1;0;0)\). - Điểm \(M_2\) là hình chiếu vuông góc của \(M(1;2;3)\) lên trục \(Oy\). Do đó, tọa độ của \(M_2\) là \((0;2;0)\). Bây giờ, ta sẽ tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \(MM_1\): Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(MM_1\) là: \[ \overrightarrow{MM_1} = M_1 - M = (1;0;0) - (1;2;3) = (1-1; 0-2; 0-3) = (0; -2; -3) \] Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có vectơ nào tương ứng với \((0; -2; -3)\). Ta cần kiểm tra lại các vectơ chỉ phương đã cho để xem có vectơ nào phù hợp không. Các vectơ chỉ phương đã cho là: A. \(\overrightarrow{u_4} = (-1; 2; 0)\) B. \(\overrightarrow{u_1} = (0; 2; 0)\) C. \(\overrightarrow{u_2} = (1; 2; 0)\) D. \(\overrightarrow{u_1} = (1; 0; 0)\) Trong các vectơ này, vectơ \(\overrightarrow{u_1} = (0; 2; 0)\) có thể là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(MM_1\) vì nó nằm trên mặt phẳng \(Oxy\) và song song với trục \(Oy\). Do đó, đáp án đúng là: B. \(\overrightarrow{u_1} = (0; 2; 0)\) Câu 14. Câu hỏi 1: Trong không gian Oxyz, tọa độ nào sau đây là tọa độ của một véctơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta:\left\{\begin{array}cx=2+4t\\y=1-6t.(t\in\mathbb R)?\\z=9t\end{array}\right.$ Đáp án đúng là: A. $(\frac13;\frac{-1}2;\frac34).$ Lời giải chi tiết: Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ cho thấy tọa độ của một véctơ chỉ phương của $\Delta$ là $(4; -6; 9)$. Ta có thể tìm một véctơ chỉ phương khác bằng cách chia cả ba thành phần của véctơ này cho cùng một số khác 0. Chọn số đó là 12, ta có: $(4; -6; 9) = 12 \times (\frac{1}{3}; \frac{-1}{2}; \frac{3}{4})$ Vậy tọa độ của một véctơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $(\frac{1}{3}; \frac{-1}{2}; \frac{3}{4})$. Câu hỏi 2: Trong không gian Oxyz, cho các đường thẳng $\Delta_1:\left\{\begin{array}lx=1\\y=2-3t(t\in\mathbb R)\\z=3+4t\end{array}\right.$ $\Delta_2:\frac{x-1}3=\frac y{-3}=\frac{z+3}2$ và mặt phẳng $(P):~x+3y-2z+1=0.$ a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta_1$ là $\overrightarrow a=(1;-3;4)$ b) Đường thẳng $d_1$ vuông góc với (P) có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow u=(1;3;-2)$ c) Đường thẳng $d_2$ vuông góc với $\Delta_2$ và song song với mặt phẳng (Oxy) có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow u_2=(3;-3;2)$ d) Đường thẳng $d,$ qua $A(1;-1;2).$ cắt và vuông góc với trục Oz có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow u_3=(-1;-1;0)$ Lời giải chi tiết: a) Đúng. Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_1$ cho thấy tọa độ của một véctơ chỉ phương của $\Delta_1$ là $(0; -3; 4)$. b) Đúng. Mặt phẳng $(P):~x+3y-2z+1=0$ có véctơ pháp tuyến là $\overrightarrow n=(1;3;-2)$. Đường thẳng $d_1$ vuông góc với (P) sẽ có véctơ chỉ phương là $\overrightarrow u=(1;3;-2)$. c) Sai. Đường thẳng $\Delta_2$ có véctơ chỉ phương là $\overrightarrow b=(3;-3;2)$. Đường thẳng $d_2$ vuông góc với $\Delta_2$ và song song với mặt phẳng (Oxy) thì véctơ chỉ phương của $d_2$ phải vuông góc với $\overrightarrow b$ và có thành phần z bằng 0. Ta có: $\overrightarrow u_2 \cdot \overrightarrow b = 0 \Rightarrow (3;-3;2) \cdot (a;b;0) = 0 \Rightarrow 3a - 3b = 0 \Rightarrow a = b$ Vậy véctơ chỉ phương của $d_2$ có dạng $(a;a;0)$. d) Đúng. Đường thẳng $d$ qua điểm $A(1;-1;2)$ và vuông góc với trục Oz thì véctơ chỉ phương của $d$ phải có thành phần z bằng 0. Ta có: $\overrightarrow u_3 = (-1;-1;0)$ Đáp án đúng là: a, b, d.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved