Vẽ sơ đồ tư duy cho bài 22 cường độ dòng điện .( sgk vật lý 11)

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để vẽ sơ đồ tư duy cho bài 22 "Cường độ dòng điện" trong sách giáo khoa Vật lý 11, bạn có thể thực hiện theo các bước sau: 1. **Tiêu đề chính**: Cường độ dòng điện - Đây là trung tâm của sơ đồ tư duy, bạn có thể viết to và làm nổi bật. 2. **Các nhánh chính**: - **Định nghĩa**: - Cường độ dòng điện là đại lượng thể hiện số điện tích đi qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian. - **Công thức**: - \( I = \frac{Q}{t} \) - Trong đó: - \( I \): cường độ dòng điện (A) - \( Q \): điện tích (C) - \( t \): thời gian (s) - **Đơn vị**: - Ampere (A) - **Yếu tố ảnh hưởng**: - Điện áp (U) - Điện trở (R) - **Luật Ohm**: - \( I = \frac{U}{R} \) - **Các loại dòng điện**: - Dòng điện một chiều (DC) - Dòng điện xoay chiều (AC) 3. **Các nhánh phụ**: - **Thí nghiệm**: - Mô tả thí nghiệm để đo cường độ dòng điện. - **Ứng dụng**: - Trong các mạch điện, trong công nghiệp, trong đời sống hàng ngày. Bạn có thể sử dụng bút màu và hình ảnh minh họa để làm cho sơ đồ tư duy trở nên sinh động và dễ hiểu hơn. Sơ đồ tư duy nên có cấu trúc rõ ràng, các nhánh liên kết với nhau để người học dễ dàng tiếp thu kiến thức. Chúc bạn học tốt!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
thutran287

15/04/2025

Đoạn mã

mindmap
 root((Bài 22: Cường độ dòng điện))
   Khái niệm cơ bản
     ((Dòng điện))
       Định nghĩa: Dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
       Hạt mang điện:
         Electron (trong kim loại)
         Ion dương, ion âm (trong chất điện phân)
         Electron, ion dương (trong chất khí)
         Electron, lỗ trống (trong chất bán dẫn)
       Điều kiện tồn tại:
         Điện trường
         Mạch điện kín
     ((Cường độ dòng điện (I)))
       Định nghĩa: Đại lượng đặc trưng cho độ mạnh của dòng điện, đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian.
       Công thức: I=ΔqΔtI = \frac{\Delta q}{\Delta t}
         $\Delta q$: Điện lượng chuyển qua (Coulomb - C)
         $\Delta t$: Thời gian chuyển qua (giây - s)
         $I$: Cường độ dòng điện (Ampe - A)
       Đơn vị: Ampe (A)
         1 A = 1 C/s
       Ampe kế:
         Dùng để đo cường độ dòng điện.
         Mắc nối tiếp trong mạch điện.
         Có điện trở rất nhỏ.
   Dòng điện không đổi
     ((Định nghĩa))
       Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
       I=constantI = constant
     ((Ví dụ))
       Dòng điện từ pin, acquy (trong một khoảng thời gian ngắn).
   Ảnh hưởng của dòng điện
     ((Tác dụng nhiệt))
       Dòng điện chạy qua vật dẫn làm vật dẫn nóng lên.
       Ứng dụng: Bàn là, bếp điện, bóng đèn sợi đốt,...
     ((Tác dụng từ))
       Dòng điện gây ra từ trường xung quanh nó.
       Ứng dụng: Nam châm điện, động cơ điện,...
     ((Tác dụng hóa học))
       Dòng điện chạy qua dung dịch điện phân gây ra phản ứng hóa học ở các điện cực.
       Ứng dụng: Mạ điện, tinh chế kim loại,...
     ((Tác dụng sinh lý))
       Dòng điện có thể gây ra các kích thích sinh lý (co giật, tê liệt,...).
       Ứng dụng: Châm cứu điện, sốc điện tim (trong y tế - có kiểm soát).
   Vận tốc dòng điện
     ((Khái niệm))
       Vận tốc trung bình có hướng của các hạt mang điện.
       Rất nhỏ so với vận tốc chuyển động nhiệt của các hạt.
     ((Công thức liên hệ (định tính)))
       Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với số lượng hạt mang điện, điện tích của mỗi hạt và vận tốc trung bình của chúng.
   Bài tập và ứng dụng
     ((Bài tập định nghĩa))
       Tính cường độ dòng điện khi biết điện lượng và thời gian.
       Tính điện lượng khi biết cường độ dòng điện và thời gian.
     ((Bài tập thực tế))
       Các ứng dụng của dòng điện trong đời sống và kỹ thuật.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved