

21/04/2025
21/04/2025
34c
35a
36d
21/04/2025
Câu 34:
Số vé số có 4 chữ số được đánh số từ 0000 đến 9999.
Số các vé có 4 chữ số khác nhau được chọn từ tập {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.
Đây là bài toán chỉnh hợp: chọn 4 chữ số khác nhau từ 10 chữ số và sắp xếp chúng.
Số cách chọn là $A_{10}^4 = 10 \times 9 \times 8 \times 7 = 5040$.
Đáp án: **B**
Câu 35:
Tập X = {1, 2, 3}. Lập số có 5 chữ số sao cho chữ số 1 có mặt đúng 3 lần, còn các chữ số khác có mặt đúng 1 lần.
Các chữ số khác phải được chọn từ {2, 3}. Vậy số cần lập chứa ba chữ số 1, một chữ số 2, và một chữ số 3.
Đây là bài toán hoán vị lặp. Số cách sắp xếp 5 chữ số {1, 1, 1, 2, 3} là:
$\frac{5!}{3!1!1!} = \frac{120}{6} = 20$.
Đáp án: **C**
Câu 36:
Số các số nguyên gồm 3 chữ số khác nhau. Gọi số đó là $\overline{abc}$, với $a, b, c$ là các chữ số khác nhau thuộc {0, 1, ..., 9}.
- Chữ số $a$ có 9 cách chọn (từ 1 đến 9).
- Chữ số $b$ có 9 cách chọn (từ 0 đến 9, trừ $a$).
- Chữ số $c$ có 8 cách chọn (từ 0 đến 9, trừ $a$ và $b$).
Tổng số các số thỏa mãn là $9 \times 9 \times 8 = 648$.
Đáp án: **B**
Câu 37:
Tập X = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}. Cần chọn 1 số từ X sao cho số đó là số chẵn hoặc là số nguyên tố.
- Các số chẵn trong X là: {2, 4, 6, 8} (có 4 số).
- Các số nguyên tố trong X là: {2, 3, 5, 7} (có 4 số).
- Số vừa chẵn vừa nguyên tố trong X là: {2} (có 1 số).
Áp dụng quy tắc cộng mở rộng (nguyên lý bù trừ):
Số cách chọn một số chẵn hoặc nguyên tố là: (Số cách chọn số chẵn) + (Số cách chọn số nguyên tố) - (Số cách chọn số vừa chẵn vừa nguyên tố)
Số cách chọn = $4 + 4 - 1 = 7$.
Đáp án: **D**
Câu 38:
Bạn A có 12 người bạn. Mỗi ngày thăm một người bạn trong tuần (7 ngày). Các người bạn được thăm trong tuần phải khác nhau.
Đây là bài toán chỉnh hợp: chọn 7 người bạn khác nhau từ 12 người bạn và sắp xếp thứ tự thăm trong 7 ngày.
Số cách lập kế hoạch là $A_{12}^7 = \frac{12!}{(12-7)!} = \frac{12!}{5!} = 12 \times 11 \times 10 \times 9 \times 8 \times 7 \times 6 = 3,991,680$.
Đáp án: **A**
Câu 39:
Nhãn mỗi chiếc ghế gồm 2 phần: phần đầu là một chữ cái, phần thứ hai là một số nguyên dương nhỏ hơn 26.
Giả sử "chữ cái" là 24 chữ cái Tiếng Việt cơ bản (theo các phương án gợi ý). Số cách chọn chữ cái là 24.
Số nguyên dương nhỏ hơn 26 là các số thuộc tập {1, 2, ..., 25}. Số cách chọn số là 25.
Số nhãn khác nhau có thể tạo thành là: $24 \times 25 = 600$.
Đáp án: **C** (Giả định có 24 chữ cái)
Câu 40:
Biển số xe máy có 6 kí tự.
- Kí tự 1: Chữ cái (26 lựa chọn).
- Kí tự 2: Chữ số thuộc {1, 2, ..., 9} (9 lựa chọn).
- Kí tự 3, 4, 5, 6: Chữ số thuộc {0, 1, ..., 9} (mỗi vị trí có 10 lựa chọn).
Tổng số biển số xe máy khác nhau có thể làm được là:
$26 \times 9 \times 10 \times 10 \times 10 \times 10 = 26 \times 9 \times 10^4 = 234 \times 10000 = 2,340,000$.
Đáp án: **A**
Câu 41:
Có 3 nam và 3 nữ xếp vào một hàng ghế sao cho nam, nữ ngồi xen kẽ.
Có 2 trường hợp xếp xen kẽ:
- Trường hợp 1: Nam - Nữ - Nam - Nữ - Nam - Nữ (NMNMNM).
Số cách xếp 3 nam vào 3 vị trí nam: $3! = 6$.
Số cách xếp 3 nữ vào 3 vị trí nữ: $3! = 6$.
Số cách xếp cho trường hợp này: $3! \times 3! = 6 \times 6 = 36$.
- Trường hợp 2: Nữ - Nam - Nữ - Nam - Nữ - Nam (MNMNMN).
Số cách xếp 3 nữ vào 3 vị trí nữ: $3! = 6$.
Số cách xếp 3 nam vào 3 vị trí nam: $3! = 6$.
Số cách xếp cho trường hợp này: $3! \times 3! = 6 \times 6 = 36$.
Tổng số cách xếp xen kẽ là: $36 + 36 = 72$.
Đáp án: **A**
Câu 42:
Có 3 nữ sinh và 3 nam sinh thành một hàng dọc sao cho các bạn nam và nữ ngồi xen kẽ.
Bài toán này tương tự Câu 41.
Có 2 trường hợp xếp xen kẽ: Nữ-Nam-... hoặc Nam-Nữ-...
- Trường hợp 1 (NMNMNM): $3! \times 3! = 36$ cách.
- Trường hợp 2 (MNMNMN): $3! \times 3! = 36$ cách.
Tổng số cách xếp là $36 + 36 = 72$.
Đáp án: **B**
Câu 43:
Số điện thoại ở Huyện Củ Chi có 7 chữ số và bắt đầu bởi 3 chữ số đầu tiên là 790.
Số điện thoại có dạng 790xxxx, trong đó x là chữ số từ 0 đến 9.
- Chữ số thứ 4 (x) có 10 cách chọn (0-9).
- Chữ số thứ 5 (x) có 10 cách chọn (0-9).
- Chữ số thứ 6 (x) có 10 cách chọn (0-9).
- Chữ số thứ 7 (x) có 10 cách chọn (0-9).
Số máy điện thoại tối đa là: $1 \times 1 \times 1 \times 10 \times 10 \times 10 \times 10 = 10^4 = 10000$.
Đáp án: **C**
Câu 44:
Trong một giải thi đấu bóng đá có 20 đội tham gia với thể thức thi đấu vòng tròn. Cứ hai đội thì gặp nhau đúng một lần.
Số trận đấu xảy ra là số cách chọn 2 đội bất kỳ từ 20 đội.
Đây là bài toán tổ hợp: chọn 2 đội từ 20 đội.
Số trận đấu là $C_{20}^2 = \binom{20}{2} = \frac{20!}{2!(20-2)!} = \frac{20 \times 19}{2 \times 1} = 190$.
Đáp án: **A**
Câu 45:
Từ các chữ số {0, 2, 3, 5, 6, 8} có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số đôi một khác nhau trong đó hai chữ số 0 và 5 không đứng cạnh nhau.
Gọi S là tập các số có 6 chữ số khác nhau lập từ {0, 2, 3, 5, 6, 8}.
Gọi A là tập các số trong S mà chữ số 0 và 5 đứng cạnh nhau.
Cần tìm $|S| - |A|$.
1. Tính $|S|$:
Số có dạng $\overline{abcdef}$ với $a,b,c,d,e,f \in \{0,2,3,5,6,8\}$ và đôi một khác nhau.
- $a$ có 5 cách chọn (khác 0).
- 5 vị trí còn lại có $5!$ cách chọn các chữ số còn lại.
$|S| = 5 \times 5! = 5 \times 120 = 600$.
2. Tính $|A|$ (số các số có 6 chữ số khác nhau mà 0 và 5 đứng cạnh nhau):
Coi {0, 5} là một khối X.
- Trường hợp khối là (05): Các phần tử cần sắp xếp là {(05), 2, 3, 6, 8}. Có $5!$ cách hoán vị.
Tuy nhiên, số tạo thành phải là số có 6 chữ số (chữ số đầu khác 0). Ta phải loại trường hợp (05) đứng đầu.
Nếu (05) đứng đầu, 4 chữ số còn lại {2, 3, 6, 8} có $4!$ cách sắp xếp. Số trường hợp bắt đầu bằng 0 là $4! = 24$.
Số các số hợp lệ có khối (05) là $5! - 4! = 120 - 24 = 96$.
- Trường hợp khối là (50): Các phần tử cần sắp xếp là {(50), 2, 3, 6, 8}. Có $5!$ cách hoán vị.
Vì khối bắt đầu bằng 5 (khác 0), nên tất cả $5!$ số này đều là số có 6 chữ số hợp lệ.
Số các số hợp lệ có khối (50) là $5! = 120$.
Tổng số các số mà 0 và 5 đứng cạnh nhau là $|A| = 96 + 120 = 216$.
3. Số các số mà 0 và 5 không đứng cạnh nhau là:
$|S| - |A| = 600 - 216 = 384$.
Đáp án: **A**
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
1 giờ trước
Top thành viên trả lời