### KHTN - L
**Câu 1:**
Âm to, âm nhỏ, âm cao, âm thấp phụ thuộc vào biên độ dao động và tần số dao động. Cụ thể:
- Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động: biên độ càng lớn thì âm càng to.
- Độ cao (âm cao, âm thấp) phụ thuộc vào tần số dao động: tần số càng lớn thì âm càng cao, tần số càng nhỏ thì âm càng thấp.
**Câu 2:**
Những vật có bề mặt nhẵn, phẳng và cứng sẽ phản xạ âm tốt, trong khi những vật có bề mặt gồ ghề, mềm hoặc xốp sẽ phản xạ âm kém.
- Ví dụ vật phản xạ âm tốt:
1. Mặt gương.
2. Mặt đá hoa.
3. Mặt kính.
- Ví dụ vật phản xạ âm kém:
1. Tấm vải.
2. Tấm xốp.
3. Tường gồ ghề.
**Câu 3:**
Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng như điện năng, quang năng, nhiệt năng, và hóa năng. Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ năng lượng mặt trời và chuyển hóa nó thành dạng năng lượng hóa năng.
**Câu 4:**
Nội dung định luật phản xạ ánh sáng là: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới, và góc phản xạ bằng góc tới.
- Nếu góc tới là , thì góc phản xạ cũng sẽ là .
- Nếu góc tới là , thì góc phản xạ cũng sẽ là .
- Nếu góc tới là , thì góc phản xạ cũng sẽ là .
**Câu 5:**
Phản xạ khuếch tán xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt không nhẵn, làm cho ánh sáng phản xạ theo nhiều phương khác nhau. Ví dụ, khi chiếu ánh sáng vào tờ giấy trắng, ánh sáng sẽ phản xạ khuếch tán.
**Câu 6:**
Tính chất của nam châm bao gồm:
- Hút được các vật liệu có tính từ, như sắt, niken, và coban.
- Có hai cực: cực bắc và cực nam.
- Nam châm luôn tự định hướng về phía bắc khi được treo tự do.
**Câu 7:**
Để vẽ hình của định luật phản xạ ánh sáng, cần vẽ một tia tới, một gương phẳng và một tia phản xạ. Khi biết góc tới là , góc phản xạ cũng sẽ là .
**Câu 8:**
Để dựng ảnh qua gương phẳng, bạn vẽ một điểm sáng, sau đó vẽ đường vuông góc từ điểm đó đến gương và kéo dài ra phía bên kia gương với khoảng cách bằng nhau. Điểm này sẽ là ảnh của điểm sáng qua gương.
### KHTN - H
**Câu 1:**
Tính thành phần phần trăm khối lượng của N trong hợp chất NO:
- Khối lượng mol của NO = 14 (N) + 16 (O) = 30 g/mol.
- Phần trăm khối lượng của N trong NO = (14/30) × 100% ≈ 46,67%.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của N trong hợp chất NO₂:
- Khối lượng mol của NO₂ = 14 (N) + 32 (O) = 46 g/mol.
- Phần trăm khối lượng của N trong NO₂ = (14/46) × 100% ≈ 30,43%.
**Câu 2:**
Tính hóa trị của Fe trong hợp chất Fe₂O₃:
- Trong Fe₂O₃, O có hóa trị II.
- Gọi hóa trị của Fe là a: 2a = 3 × II ⇒ a = III. Vậy Fe có hóa trị III.
Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeO:
- Trong FeO, O có hóa trị II.
- Gọi hóa trị của Fe là b: b × 1 = II ⇒ b = II. Vậy Fe có hóa trị II.
**Câu 3:**
Hợp chất X được tạo thành bởi magnesium và oxygen có khối lượng phân tử là 40 amu. Phần trăm khối lượng của magnesium là 60%:
- Khối lượng của magnesium trong hợp chất = 40 × 60% = 24 g.
- Khối lượng của oxygen trong hợp chất = 40 - 24 = 16 g.
- Số mol của magnesium = 24/24 = 1 mol.
- Số mol của oxygen = 16/16 = 1 mol.
- Vậy công thức hóa học của hợp chất là MgO.