Câu 1:
Giải thích: Đất phù sa ngọt chiếm diện tích lớn và rất màu mỡ, thích hợp cho việc trồng trọt, đặc biệt là các loại cây lương thực và cây ăn trái.
Đáp án: C. Đất phù sa ngọt.
Câu 2:
Giải thích: Khu vực này đang tìm cách thích ứng và sống chung với lũ, phát triển các biện pháp để giảm thiểu thiệt hại và tận dụng lợi ích từ lũ.
Đáp án: B. Chủ động chung sống với lũ.
Câu 3:
Giải thích: Đông Nam Bộ chủ yếu xuất khẩu dầu thô, thực phẩm chế biến và hàng nông sản, trong khi than đá không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của khu vực này.
Đáp án: C. Than đá.
Câu 4:
Giải thích: Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa và Vũng Tàu.
Đáp án: A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
Câu 5:
Giải thích: Chế độ lũ sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là nước lũ dâng lên từ từ và rút đi chậm.
Đáp án: A. Lên chậm, rút chậm.
Câu 6:
Giải thích: Xâm nhập mặn là một trong những vấn đề nghiêm trọng do biến đổi khí hậu gây ra, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và nguồn nước sinh hoạt của người dân trong khu vực.
Đáp án: B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
Câu 7:
Giải thích: Khu vực này đang tìm cách thích ứng và sống chung với lũ, phát triển các biện pháp để giảm thiểu thiệt hại và tận dụng lợi ích từ lũ.
Đáp án: B. Chủ động chung sống với lũ.
Câu 8:
Giải thích: Khai phá rừng ngập mặn có thể gây ra những tác động tiêu cực đến hệ sinh thái, làm mất đi các chức năng bảo vệ bờ biển và giảm đa dạng sinh học.
Đáp án: D. Khai phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
Câu 9:
Giải thích: Tính đến năm 2021, Việt Nam có 12 đơn vị hành chính cấp huyện trên các đảo và quần đảo.
Đáp án: A. 12.
Câu 10:
Giải thích: Các điều kiện thuận lợi bao gồm việc nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế, có nhiều bãi tắm đẹp và khí hậu tốt, cùng với nhiều vùng biển nước sâu.
Đáp án: A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
Câu 11:
Giải thích: Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đáp án: C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 12:
Giải thích: Có nhiều bãi tắm đẹp và khí hậu tốt không phải là yếu tố chính để phát triển giao thông vận tải biển.
Đáp án: C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
Câu 13:
Giải thích: Nhận định này có thể không đúng, vì việc đánh bắt xa bờ không nhất thiết hạn chế sự suy giảm tài nguyên sinh vật vùng ven bờ.
Đáp án: C. Góp phần hạn chế sự suy giảm tài nguyên sinh vật vùng ven bờ.
Câu 14:
Giải thích: Châu thổ sông Hồng là nơi có lịch sử lâu đời về trồng lúa và phát triển nền văn minh lúa nước ở Việt Nam.
Đáp án: B. Châu thổ sông Hồng.
Câu 15:
Giải thích: Đờn ca tài tử là loại hình nghệ thuật của vùng Châu thổ sông Cửu Long được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể thế giới.
Đáp án: C. Đờn ca tài tử.
Câu 16:
Giải thích: Biến đổi khí hậu thường dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ trung bình, làm cho số ngày nắng nóng trung bình năm ở nhiều vùng có xu hướng tăng lên, đi kèm với sự gia tăng số lượng các đợt hạn hán.
Đáp án: B. tăng nhanh và tăng số lượng các đợt hạn.
Câu 17:
Giải thích: Vùng châu thổ sông Cửu Long thường chịu ảnh hưởng nặng nề hơn từ hạn hán và xâm nhập mặn do đặc điểm địa lý và khí hậu của khu vực này.
Đáp án: A. Bị hạn hán và xâm nhập mặn nặng nề hơn.
Câu 18:
Giải thích: Cần thực hiện song song hai biện pháp này để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và chuẩn bị cho các tác động không thể tránh khỏi.
Đáp án: A. Giảm nhẹ với biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 1 (Đúng sai):
Giải thích: Đường bờ biển nước ta dài 3260 km, lãnh hải là bộ phận của lãnh thổ biển nước ta và đơn vị đo chiều dài trên biển là km. Câu C không thể xác nhận do thiếu thông tin về diện tích đất liền.
Đáp án: A. Đúng; B. Đúng; C. Không xác định; D. Đúng.
Câu 2 (Đúng sai):
Giải thích: Dựa vào bảng số liệu, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản khai thác không luôn cao hơn nuôi trồng.
Đáp án: A. Sai; B. Đúng; C. Đúng; D. Đúng.
Câu 1 (Tự luận):
Giải thích: Để giữ vững quyền, chủ quyền và các lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông, cần giáo dục và tuyên truyền, phát triển kinh tế bền vững, xây dựng lực lượng quản lý, hợp tác quốc tế, và tham gia vào xây dựng các quy tắc ứng xử.
Đáp án: Các biện pháp cần thực hiện.
Câu 2 (Tự luận):
Giải thích: Để hạn chế khó khăn trong sản xuất của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long, cần khắc phục đất phèn, chống mặn cho cây trồng, lưu trữ nước ngọt, đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế và nâng cao năng lực sản xuất.
Đáp án: Các giải pháp cần thực hiện.