câu 1: Nội dung không phải là cải cách hành chính ở cấp trung ương của vua Lê Thánh Tông là: a. chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ trung đô.
Thực tế, vua Lê Thánh Tông đã chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.
câu 2: Nội dung phản ánh đúng ý nghĩa cải cách của vua Lê Thánh Tông thế kỉ XV là: c. góp phần ổn định và phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội Đại Việt.
Cuộc cải cách hành chính thời vua Lê Thánh Tông đã góp phần kiện toàn bộ máy hành chính, tăng cường quyền lực của nhà vua, và tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế và văn hóa trong xã hội Đại Việt.
câu 3: Nội dung không phải là cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính là: d. đề cao nho giáo, đưa nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn.
Các cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông chủ yếu tập trung vào việc tổ chức bộ máy hành chính, thành lập lục bộ, và chia cả nước thành các đạo thừa tuyên, nhưng không có thông tin nào cho thấy ông đã đưa nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn.
câu 4: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên gồm 3 ty là: a. đô ty; thừa ty và hiến ty.
câu 5: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật Quốc triều hình luật. Do đó, đáp án đúng là c. quốc triều hình luật.
câu 6: Dưới thời Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân được gọi là a. lộc điền.
câu 7: Nội dung cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục là: a. quy định chặt chẽ chế độ khoa cử.
câu 8: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất sau khi lên ngôi, vua Minh Mạng đã b. tiến hành cuộc cải cách.
câu 9: Điểm đặc biệt trong cải cách của vua Minh Mạng ở địa phương là c. chia đất nước thành các tỉnh.
câu 10: Mục đích cải cách của vua Minh Mạng chủ yếu là b. khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất. Cuộc cải cách hành chính của ông nhằm tăng cường quyền lực trung ương, tạo ra một bộ máy hành chính thống nhất và hiệu quả hơn, từ đó nâng cao tính thống nhất của quốc gia.
câu 11: Một trong những mặt tích cực của cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng nửa đầu thế kỷ XIX là b. đổi mới và thống nhất được hệ thống hành chính quốc gia. Cuộc cải cách đã tạo ra một bộ máy hành chính thống nhất, giúp tăng cường tính hiệu quả trong quản lý và điều hành đất nước.
câu 12: Câu trả lời đúng là: a. nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương.
Cả cuộc cải cách của vua Minh Mạng và vua Lê Thánh Tông đều nhằm nâng cao vai trò quản lý của chính quyền trung ương, củng cố quyền lực của triều đình và cải cách các cơ cấu hành chính để quản lý đất nước hiệu quả hơn.
câu 13: Trong cuộc cải cách nửa đầu thế kỉ XIX, vua Minh Mạng đã phân chia bộ máy chính quyền địa phương thành các cấp: d. tỉnh, phủ, huyện/châu, tổng, xã.
câu 14: Nội dung không phải là hoạt động cải cách của vua Minh Mạng nửa đầu thế kỉ XIX là: b. ban hành chính sách hạn điền và hạn nô.
câu 15: Câu trả lời phản ánh không đúng tầm quan trọng của biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam là: d. góp phần phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
Các ý a, b, c đều liên quan trực tiếp đến vai trò của biển Đông trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và chủ quyền lãnh thổ, trong khi ý d chủ yếu tập trung vào khía cạnh kinh tế, không phản ánh trực tiếp tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh.
câu 16: Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền châu Á và châu Mỹ. Do đó, câu trả lời đúng là: c. châu á và châu mĩ.
câu 17: Hiện nay, quần đảo Trường Sa trực thuộc quyền quản lý hành chính của tỉnh Khánh Hòa. Do đó, đáp án đúng là a. Khánh Hòa.
câu 18: Trong những năm 30 của thế kỷ XX, chính quyền Pháp đại diện cho Việt Nam trong quan hệ đối ngoại đã khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thông qua việc c. xây dựng trạm khí tượng.
câu 19: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thông qua việc a. thành lập huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
câu 20: Từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1945, quốc gia đại diện cho quyền lợi của Việt Nam và tiếp tục khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là d. Pháp.
câu 21: Đối với Việt Nam, Biển Đông là “cửa ngõ” để giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là với khu vực a. châu á - châu đại dương.
câu 22: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát, đảm bảo an ninh các tuyến đường giao thông trên Biển Đông. Do đó, câu trả lời đúng là: c. kiểm soát, đảm bảo an ninh các tuyến đường giao thông trên biển đông.
câu 23: Để thực thi chủ quyền đối với Hoàng Sa - Trường Sa trong các thế kỷ XVII - XIX, các chính quyền phong kiến nước ta đã cho thành lập hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải. Do đó, câu trả lời đúng là: a. hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
câu 24: Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước ta đã từng bước ổn định (c). Dưới sự trị vì của ông, triều đại Lê Thánh Tông đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị và văn hóa, góp phần đưa đất nước vào giai đoạn thịnh trị.
câu 25: Năm 1471, đạo thừa tuyên được lập thêm có tên gọi là c. Quảng Nam.
câu 26: Bộ luật được biên soạn đầy đủ, có nội dung tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam là d. quốc triều hình luật.
câu 27: Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông không mang ý nghĩa nào đối với tình hình Đại Việt là: d. thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.
Các ý nghĩa còn lại như hoàn thiện bộ máy nhà nước phong kiến quân chủ, đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển lên đỉnh cao, và ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa đều là những kết quả quan trọng của cuộc cải cách này.
câu 28: Lời căn dặn của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều a. quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê. Câu nói thể hiện rõ thái độ kiên quyết trong việc bảo vệ từng tấc đất, từng thước sông của tổ quốc, không để cho kẻ thù xâm phạm.
câu 29: Nội dung không phản ánh đúng về bối cảnh thực hiện cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) là: d. chế độ quân chủ đang trong thời kì thịnh trị.
Trong thực tế, thời kỳ này, chế độ quân chủ của nhà Nguyễn đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, bao gồm tình trạng lạm quyền của quan lại địa phương, mâu thuẫn xã hội gay gắt và bộ máy nhà nước chưa hoàn chỉnh.
câu 30: Cải cách của Minh Mạng nửa đầu thế kỷ XIX có ý nghĩa quan trọng nhất là: d. tập trung mọi quyền hành vào tay vua.
Cải cách này nhằm củng cố quyền lực của nhà vua, tạo ra một hệ thống chính quyền tập trung, từ đó giúp triều đình kiểm soát tốt hơn các hoạt động của đất nước.
câu 31: Câu trả lời đúng là: b. tăng cường tính thống nhất và tiềm lực của đất nước.
Trong thời gian trị vì, vua Minh Mạng đã thực hiện các cải cách hành chính nhằm mục đích tăng cường tính thống nhất của quốc gia và thúc đẩy bộ máy chính quyền hoạt động hiệu quả, từ đó nâng cao tiềm lực của đất nước.
câu 32: Vùng biển nào là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương là biển Đông. Do đó, câu trả lời đúng là b. biển Đông.
câu 33: Biển Đông là một trong những biển lớn và là đường vận chuyển huyết mạch của khu vực a. châu á - thái bình dương.
câu 34: Câu trả lời đúng là d. quần đảo Hoàng Sa. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là hai vùng lãnh thổ thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông.
câu 35: Nội dung không phản ánh đúng vị trí chiến lược về kinh tế của biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương là: d. là tuyến hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới theo tổng lượng hàng hóa vận chuyển.
Mặc dù biển Đông có vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế và kinh tế của nhiều quốc gia, nhưng không thể khẳng định nó là tuyến hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới theo tổng lượng hàng hóa vận chuyển.
câu 36: Câu trả lời đúng là: a. vũ trang tự vệ, đàm phán ngoại giao.
Việt Nam thực hiện bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của mình ở Biển Đông thông qua việc kết hợp giữa các biện pháp vũ trang tự vệ và đàm phán ngoại giao, nhằm giải quyết tranh chấp một cách hòa bình và hiệu quả.
câu 37: Dưới thời kỳ nhà Nguyễn, một trong những biện pháp của nhà nước nhằm xác lập chủ quyền và quản lý đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là b. khảo sát đo vẽ bản đồ.
câu 38: Nội dung không thể hiện tầm quan trọng của Biển Đông trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam là: d. là tuyến phòng thủ phía đông của Việt Nam.
Lý do là vì nội dung này liên quan đến an ninh quốc phòng, không trực tiếp liên quan đến phát triển kinh tế. Các lựa chọn a, b và c đều đề cập đến các yếu tố có thể khai thác và phát triển kinh tế.
câu 39: Chủ trương nhất quán của Việt Nam khi giải quyết các tranh chấp trên biển Đông bằng biện pháp hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế xuất phát từ b. tạo môi trường hòa bình, ổn định và tôn trọng luật pháp quốc tế.
câu 40: Trong công cuộc cải cách của vua Minh Mạng, nội các được thành lập có vai trò là:
a. giúp vua khởi thảo các văn bản hành chính.
Nội các hoạt động như một cơ quan hành chính trung ương, chuyển và tiếp nhận công văn từ triều đình đến các địa phương và ngược lại, khởi thảo các chế cáo, lưu giữ công văn.