23/04/2025
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
23/04/2025
23/04/2025
Câu 6: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào dưới đây?
A. Chỉ làm thay đổi tần số allele với các locus có hại ở trạng thái lặn. B. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele có lợi hoặc có hại ra khỏi quần thể. C. Làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định. D. Luôn làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể theo thời gian.
Phân tích: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, từ đó làm thay đổi tần số allele trong quần thể theo một hướng xác định, làm tăng sự thích nghi của quần thể với môi trường.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 7: Loài hoa thuốc phiện Anh Papaver somniferum (2n = 44) có nguồn gốc ở Bắc Mỹ, được tạo ra từ sự lai hóa giữa loài hoa khác cũng có bộ NST lưỡng bội (Oenothera lamarckiana, 2n = 14). Loài hoa bí bối (4n) này không thể thụ phấn với loài hoa lưỡng bội (2n). Loài hoa Oenothera gigas được hình thành theo hình thức nào?
A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cơ chế tự đa bội. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Phân tích: Loài hoa thuốc phiện Anh có bộ NST 2n = 44, trong khi một loài tổ tiên có 2n = 14. Điều này cho thấy đã có sự tăng gấp bội số lượng NST. Loài hoa bí bối (4n) không thể thụ phấn với loài hoa lưỡng bội (2n) cho thấy có sự cách li sinh sản sau hợp tử. Tuy nhiên, thông tin về loài hoa bí bối có vẻ không liên quan trực tiếp đến cách hình thành Oenothera gigas. Oenothera gigas là một ví dụ điển hình của tự đa bội, khi bộ NST nhân lên gấp đôi trong cùng một loài.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây không làm thay đổi tần số allele của quần thể?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Dòng gen. D. Phiêu bạt di truyền.
Phân tích: Các nhân tố như đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, dòng gen và phiêu bạt di truyền đều làm thay đổi tần số allele của quần thể. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không trực tiếp làm thay đổi tần số allele. Tuy nhiên, nếu xét trong thời gian dài, nó có thể ảnh hưởng gián tiếp đến tần số allele do sự chọn lọc các kiểu gen khác nhau. Trong các lựa chọn, giao phối không ngẫu nhiên có tác động trực tiếp đến tần số kiểu gen hơn là tần số allele so với các nhân tố còn lại.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 9: Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học.
A. tiền hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học. B. tiến hóa tiền hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. C. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. D. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
Phân tích: Quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự: đầu tiên là sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ (tiến hóa hóa học), sau đó các chất hữu cơ đơn giản trùng phân tạo thành các đại phân tử (tiến hóa tiền sinh học), cuối cùng các đại phân tử tương tác với nhau tạo nên các tế bào sơ khai (tiến hóa sinh học).
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 10: Đại nào dưới đây còn gọi là "thời đại của bò sát" và có nhiều loài thạch bản hóa bò sát được tìm thấy?
A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh.
Phân tích: Đại Trung sinh được biết đến là "thời đại của bò sát", với sự thống trị của các loài khủng long. Rất nhiều hóa thạch bò sát đã được tìm thấy từ đại này.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 11: Sự tiến hóa loài người theo thời gian diễn ra theo trật tự nào dưới đây?
A. Australopithecus → Homo habilis → Homo erectus → Homo neanderthalensis → Homo sapiens. B. Australopithecus → Homo erectus habilis → Homo neanderthalensis habilis → Homo sapiens. C. Australopithecus → Homo erectus → Homo neanderthalensis → Homo habilis → Homo sapiens. D. Australopithecus → Homo erectus → Homo neanderthalensis sapiens → Homo habilis.
Phân tích: Trật tự tiến hóa loài người được chấp nhận rộng rãi là: Australopithecus (vượn người phương Nam) → Homo habilis (người khéo léo) → Homo erectus (người đứng thẳng) → Homo neanderthalensis (người Neanderthal) → Homo sapiens (người hiện đại).
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 12: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự xuất hiện ở đại O mới sinh mà không xuất hiện ở đại khác?
A. Xuất hiện sinh vật nhân thực đơn bào và đa bào cổ nhất. B. Hợp tác trên cạn, xuất hiện bò sát đầu tiên. C. Thực vật hạt trần ngự trị, thực vật có hoa xuất hiện. D. Khủng long đạt đến cực đại và cuối kỉ bị tuyệt diệt.
Phân tích: Đại Tân sinh (đại O mới sinh) được đánh dấu bởi sự phát triển mạnh mẽ của thực vật có hoa và sự đa dạng hóa của động vật có vú. Sự xuất hiện của thực vật hạt trần là ở đại Cổ sinh và đại Trung sinh, khủng long ngự trị và tuyệt diệt ở đại Trung sinh, sinh vật nhân thực xuất hiện ở đại Nguyên sinh.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 13: Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu của tiến hóa là
A. đột biến gen. B. thường biến. C. biến dị cá thể. D. đột biến nhiễm sắc thể.
Phân tích: Theo Darwin, nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị cá thể. Ông quan sát thấy sự khác biệt giữa các cá thể trong cùng một loài và cho rằng những biến dị có lợi sẽ được chọn lọc và di truyền lại cho thế hệ sau.
Vậy đáp án đúng là C.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
3 giờ trước
3 giờ trước
3 giờ trước
4 giờ trước
4 giờ trước
Top thành viên trả lời