PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 39. Cho các phức chất sau: [Cr(NH3)6]3+; [Pt(NH3)4]2+; [Fe(H2O)6]2+; [CrCl3(NH3)3]; [PtCl2(NH3)2]. Có bao nhiêu phức chất có bao nhiêu phức chất có dạng h...
ADS
0
Trả lời câu hỏi của Apple_U7L8F62r64RrKgemR5k6dp1U0cr2
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 39:
Để xác định số phức chất có dạng hình học bát diện (octahedral), ta có:
- [Cr(NH3)6]³⁺: bát diện
- [Pt(NH3)4]²⁺: tứ diện (tetrahedral)
- [Fe(H2O)6]²⁺: bát diện
- [CrCl3(NH3)3]: bát diện
- [PtCl2(NH3)2]: tứ diện (tetrahedral)
Vậy có 3 phức chất có dạng hình học bát diện.
**Số lượng phức chất bát diện: 3.**
### Câu 40:
Phương trình phản ứng phân hủy baking soda (NaHCO3) là:
Tổng hệ số của các chất là: .
**Tổng hệ số: 5.**
### Câu 41:
Các dung dịch đều có khả năng tác dụng với đồng (Cu) trừ AgNO3, CuSO4 và ZnCl2 vì chúng không tạo ra ăn mòn hóa học.
- Fe(NO3)3, CuSO4, ZnCl2 không gây ăn mòn.
- AgNO3: không tác dụng với Cu.
- Chỉ có trường hợp ăn mòn từ Fe(NO3)3, ZnCl2.
**Số trường hợp ăn mòn hóa học: 2.**
### Câu 42:
Trong phản ứng ion, 1 mol ion Fe(II) sẽ mất 1 mol electron để chuyển thành Fe(III).
**Số mol electron: 1.**
### Câu 43:
Các phức chất aqua là phức chất có nước gắn kết với kim loại. Các phức chất aqua trong danh sách là:
- [Cr(NH3)6]³⁺: không phải aqua
- [Cr(OH)6]³⁻: không phải aqua
- [Fe(H2O)6]²⁺: là aqua
- [Al(OH)3(H2O)3]: không phải aqua
- [Co(H2O)6]²⁺: là aqua
Vậy có 2 phức chất aqua.
**Số lượng phức chất aqua: 2.**
### Câu 44:
Chất có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong danh sách là:
- Na2CO3 (natri cacbonat)
Chỉ có Na2CO3 là có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
**Số chất làm mềm nước cứng: 1.**
### Câu 45:
Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li, Fe sẽ bị ăn mòn trước trong các hợp kim:
- Cu-Fe: Fe bị ăn mòn trước
- Zn-Fe: Fe bị ăn mòn trước
- Fe-C: Fe bị ăn mòn trước
- Sn-Fe: Fe bị ăn mòn trước
Vậy có 4 hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước.
**Số hợp kim: 4.**
### Câu 46:
1 mol ion permanganate (MnO4⁻) sẽ nhận 5 mol electron trong phản ứng.
**Số mol electron: 5.**
### Câu 47:
Phản ứng giữa NaOH và CuSO4:
Số mol CuSO4 là .
Số mol NaOH cần là .
Khối lượng kết tủa Cu(OH)2 là:
**Khối lượng kết tủa: 9.76 g.**
### Câu 48:
Khối lượng CO2 tạo ra là 9.916 lít (điều kiện chuẩn) tương đương:
Từ phản ứng phân hủy CaCO3 và MgCO3, ta có:
Tính thành phần phần trăm, ta có:
- Khối lượng phân tử CaCO3 = 100 g/mol
- Khối lượng phân tử MgCO3 = 84 g/mol
Tính toán ra phần trăm:
- Đặt .
- Giải hệ phương trình để tìm .
Cuối cùng:
**Thành phần phần trăm của CaCO3 và MgCO3 trong quặng: 60% CaCO3 và 40% MgCO3.**
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.