Câu 9.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng. Vì , nên tam giác và tam giác là hai tam giác đồng dạng theo tỉ lệ.
Bước 1: Xác định tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
- Ta thấy rằng
Bước 2: Thay các giá trị đã biết vào tỉ lệ trên.
-
-
Bước 3: Giải phương trình để tìm giá trị của .
-
-
-
-
Bước 4: Tìm độ dài bằng cách lấy trừ đi .
-
-
-
Vậy độ dài là . Đáp án đúng là .
Câu 10.
Ta xét từng khẳng định:
- Khẳng định A: .
Điều này không đúng vì chỉ có trong tam giác cân hoặc tam giác đều mới có hai góc bằng nhau. Không có thông tin nào cho thấy tam giác ABC là tam giác cân hoặc tam giác đều.
- Khẳng định B: .
Điều này cũng không đúng vì lý do tương tự như trên, không có thông tin nào cho thấy tam giác ABC là tam giác cân hoặc tam giác đều.
- Khẳng định C: .
Điều này cũng không đúng vì lý do tương tự như trên, không có thông tin nào cho thấy tam giác ABC là tam giác cân hoặc tam giác đều.
- Khẳng định D: .
Điều này đúng vì theo tính chất của tam giác đồng dạng, các góc tương ứng của hai tam giác đồng dạng sẽ bằng nhau. Do đó, .
Vậy khẳng định đúng là:
Câu 11.
Để tìm giá trị của , chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng. Cụ thể, nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ lệ của các cạnh tương ứng của chúng sẽ bằng nhau.
Trong hình vẽ, ta thấy tam giác và tam giác là hai tam giác đồng dạng. Do đó, ta có:
Từ hình vẽ, ta biết:
-
-
-
-
Áp dụng tính chất tỉ lệ của tam giác đồng dạng, ta có:
Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này để tìm :
Nhân cả hai vế với :
Chia cả hai vế cho 9:
Do đó, giá trị của là hoặc đơn giản là 5.
Tuy nhiên, theo các lựa chọn đã cho, giá trị đúng là .
Vậy đáp án đúng là:
Câu 12.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một.
1. Khẳng định A:
- Vì là trung điểm của và , theo tính chất đường trung bình của tam giác, ta có . Do đó, khẳng định này là sai.
2. Khẳng định B:
- Vì và là trung điểm của , theo tính chất đường trung bình của tam giác, ta có cũng là trung điểm của . Do đó, . Khẳng định này là đúng.
3. Khẳng định C: là hình thang
- Vì , nên là hình thang có đáy là và . Khẳng định này là đúng.
4. Khẳng định D: là đường trung bình của
- Vì là trung điểm của và là trung điểm của , theo định nghĩa đường trung bình của tam giác, là đường trung bình của . Khẳng định này là đúng.
Từ các lập luận trên, khẳng định sai là:
Đáp án: A.
Bài 1.
a) Ta có:
Vậy nghiệm của phương trình là .
b) Ta có:
Quy đồng mẫu số các phân số:
Bỏ mẫu số chung:
Vậy nghiệm của phương trình là .
Bài 2.
a) Số lượng các số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 200 là từ 10 đến 199, tức là có 190 số.
b) Các số tròn chục trong khoảng từ 10 đến 199 là 10, 20, 30, ..., 190. Số lượng các số tròn chục này là 19 số.
Xác suất của biến cố "Số tự nhiên được viết ra là số tròn chục" là:
Đáp số:
a) 190 cách
b) Xác suất là
Bài 3.
Câu hỏi:
Bóng của một cái thán trên m1t 4) n.
Vui lòng lập luận từng bước.
Câu trả lời:
Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần biết thêm thông tin về chiều cao của cái thán và khoảng cách từ cái thán đến nguồn sáng (nếu có). Tuy nhiên, dựa trên thông tin đã cho, chúng ta có thể suy luận rằng bóng của cái thán sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
1. Chiều cao của cái thán: Càng cao thì bóng càng dài.
2. Khoảng cách từ cái thán đến nguồn sáng: Càng xa thì bóng càng dài.
3. Góc chiếu của nguồn sáng: Càng thấp thì bóng càng dài.
Do đó, bóng của cái thán sẽ phụ thuộc vào các yếu tố trên và có thể thay đổi theo thời gian trong ngày tùy thuộc vào vị trí của mặt trời.
Đáp số: Bóng của cái thán phụ thuộc vào chiều cao của cái thán, khoảng cách từ cái thán đến nguồn sáng và góc chiếu của nguồn sáng.