Câu 1:
Giải thích: Quy mô dân số là tổng số dân cư sinh sống trên lãnh thổ một quốc gia tại một thời điểm nhất định.
Đáp án: A. tổng số dân của quốc gia.
Câu 2:
Giải thích: Trung Quốc hiện là quốc gia có số dân đông nhất thế giới, mặc dù Ấn Độ đang phát triển nhanh và dự kiến sẽ vượt qua trong tương lai gần.
Đáp án: C. Trung Quốc.
Câu 3:
Giải thích: Tỉ suất tử thô chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như chiến tranh, đói kém, thiên tai, nhưng không phụ thuộc vào yếu tố sinh học.
Đáp án: D. Sinh học.
Câu 4:
Giải thích: Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô cao chủ yếu do dân số già, bởi nhóm người cao tuổi có nguy cơ tử vong cao hơn. Các yếu tố khác như dịch bệnh hay thiên tai không phải nguyên nhân chính.
Đáp án: A. Dân số già.
Câu 5:
Giải thích: Tỉ số giới tính được tính bằng số lượng nam trên số lượng nữ trong dân số.
Đáp án: C. số nam trên số nữ.
Câu 6:
Giải thích: Tỉ lệ giới tính biểu thị tỉ lệ số lượng nam hoặc nữ so với tổng số dân của quốc gia.
Đáp án: A. nam hoặc nữ so với tổng số dân.
Câu 7:
Giải thích: Đặc điểm của đô thị hóa gồm dân cư thành thị tăng nhanh, tập trung ở các thành phố lớn, và phổ biến lối sống thành thị; tuy nhiên, việc phổ biến nhiều loại giao thông thành thị không phải là đặc điểm chính mà là hệ quả hoặc hỗ trợ.
Đáp án: D. phổ biến nhiều loại giao thông thành thị.
Câu 8:
Giải thích: Đô thị hóa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi phân bố dân cư; ngược lại, đô thị hóa thường làm tăng sức ép lên môi trường chứ không giảm.
Đáp án: D. Giảm sức ép tới môi trường.
Câu 9:
Giải thích: Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Đáp án: B. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Câu 10:
Giải thích: Sản xuất nông nghiệp cung cấp lương thực, nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và sản phẩm xuất khẩu, nhưng không cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành khác.
Đáp án: D. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
Câu 11:
Giải thích: Nông nghiệp là hoạt động xã hội ra đời sớm nhất, đánh dấu bước phát triển quan trọng từ thời đồ đá mới, trước các hoạt động công nghiệp, thương mại, thủ công nghiệp.
Đáp án: A. Nông nghiệp.
Câu 12:
Giải thích: Đối với các nước đang phát triển đông dân, nhiệm vụ chiến lược hàng đầu là đảm bảo cung cấp lương thực và thực phẩm cho dân cư.
Đáp án: A. đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.
Câu 13:
Giải thích: Hiện nay, rừng phòng hộ có diện tích lớn hơn so với rừng sản xuất, đặc dụng và rừng tự nhiên đã suy giảm nhiều.
Đáp án: B. Phòng hộ.
Câu 14:
Giải thích: Vai trò nổi bật và tổng quát nhất của rừng đối với sản xuất và đời sống là như "lá phổi xanh" giúp cân bằng sinh thái bằng cách hấp thụ CO₂, cung cấp O₂ và điều hòa môi trường.
Đáp án: B. lá phổi xanh cân bằng sinh thái.
Câu 15:
Giải thích: Rừng cung cấp gỗ, nguyên liệu làm giấy và lâm sản xây dựng, nhưng cung cấp thực phẩm đặc sản không phải là vai trò chính của rừng trong sản xuất.
Đáp án: C. Cung cấp thực phẩm đặc sản.
Câu 16:
Giải thích: Chất lượng rừng trồng thường thấp hơn rừng tự nhiên về đa dạng sinh học và khả năng thích nghi, do đó phát biểu "Chất lượng rừng trồng cao hơn tự nhiên" là không đúng. Các phát biểu khác đều đúng.
Đáp án: D. Chất lượng rừng trồng cao hơn tự nhiên.
Câu 17:
Giải thích: Công nghiệp không phải là ngành tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực, vì an ninh lương thực chủ yếu thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Các vai trò còn lại là đúng.
Đáp án: C. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.
Câu 18:
Giải thích: Vai trò chủ đạo của công nghiệp thể hiện qua việc cung cấp tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế, còn mở rộng thị trường lao động, tạo việc làm là lợi ích bổ sung, không phải biểu hiện rõ vai trò chủ đạo.
Đáp án: B. Mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới.