Câu 1:
Giải thích: Nam Phi nổi tiếng là quốc gia đứng đầu thế giới về khai thác các kim loại quý và khoáng sản như bạch kim, vàng và crôm, là nguồn tài nguyên quan trọng cho nền kinh tế.
Đáp án: A. bạch kim, vàng và crôm.
Câu 2:
Giải thích: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Liên bang Nga là Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua, là các trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa quan trọng nhất của đất nước.
Đáp án: D. Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua.
Câu 3:
Giải thích: Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong nền kinh tế Trung Quốc, phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu kinh tế quốc gia.
Đáp án: D. Công nghiệp và xây dựng.
Câu 4:
Giải thích: Ngoại thương Trung Quốc đặc trưng bởi trị giá xuất khẩu thường lớn hơn trị giá nhập khẩu, thể hiện vai trò lớn của Trung Quốc trong thương mại quốc tế như một nước xuất khẩu hàng hóa chủ lực.
Đáp án: D. Trị giá xuất khẩu thường lớn hơn trị giá nhập khẩu.
Câu 5:
Giải thích: Dân số Nhật Bản có đặc điểm là dân cư tập trung ở các thành phố ven biển, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và tỉ lệ người già ngày càng cao. Quy mô dân số không tăng nhanh mà đang có xu hướng giảm do già hóa dân số và tỉ lệ sinh thấp.
Đáp án: D. Quy mô dân số ngày càng tăng nhanh (không phải đặc điểm của dân số Nhật Bản).
Câu 6:
Giải thích: Sông Ô-bi được xem là ranh giới tự nhiên phân chia phần phía Đông và phần phía Tây của Liên bang Nga do vị trí địa lý và đặc điểm dòng chảy của nó.
Đáp án: B. Ô-bi.
Câu 7:
Giải thích: Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có biến động theo các năm nhưng luôn duy trì ở mức cao, phản ánh sự phát triển kinh tế nhanh chóng và ổn định tương đối của quốc gia này.
Đáp án: D. Có biến động song luôn ở mức cao.
Câu 8:
Giải thích: Các dân tộc ít người của Trung Quốc phân bố rải rác chủ yếu ở vùng núi và khu vực biên giới, nơi địa hình phức tạp và ít đô thị hóa hơn.
Đáp án: B. Vùng núi và biên giới.
Câu 9:
Giải thích: Phát biểu không đúng về dân cư Nhật Bản là tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số cao, bởi thực tế dân số Nhật Bản đang giảm do tỉ lệ sinh thấp và già hóa dân số.
Đáp án: A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số cao.
Câu 10:
Giải thích: Mật độ dân số trung bình của Liên bang Nga rất thấp (chưa đến 9 người/km²), không phải rất cao. Các nhận định còn lại về dân tộc Nga chiếm đa số, nhiều người di cư ra nước ngoài và tỉ lệ dân sống ở thành thị lớn là đúng.
Đáp án: D. Mật độ dân số trung bình rất cao (không đúng).
Câu 11:
Giải thích: Liên bang Nga giáp với hai đại dương là Bắc Băng Dương ở phía bắc và Thái Bình Dương ở phía đông.
Đáp án: B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương.
Câu 12:
Giải thích: Hoa Kỳ nằm trên lục địa Bắc Mỹ thuộc bán cầu Tây, không nằm ở bán cầu Đông và không giáp Ấn Độ Dương, vì vậy phát biểu về vị trí địa lí không đúng là Hoa Kỳ nằm ở bán cầu Đông giáp Ấn Độ Dương.
Đáp án: B. Nằm ở bán cầu Đông, giáp Ấn Độ Dương.
Câu 13:
Giải thích: Dân cư Nhật Bản tập trung chủ yếu ở các đồng bằng ven biển, do điều kiện sống thuận lợi và phát triển kinh tế, trong khi vùng núi và sườn núi thấp kém phát triển hơn.
Đáp án: A. đồng bằng ven biển.
Câu 14:
Giải thích: Dân cư Liên bang Nga có đặc điểm đông dân nhưng tỉ lệ gia tăng dân số thấp hoặc âm do tỉ lệ sinh thấp và tử cao.
Đáp án: B. đông dân và gia tăng dân số thấp.
Câu 15:
Giải thích: Các mặt hàng xuất khẩu chính của Cộng hòa Nam Phi là quặng kim loại và nông sản, chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu của quốc gia này.
Đáp án: A. quặng kim loại và nông sản.
Câu 16:
Giải thích: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của công cuộc hiện đại hóa, bao gồm cải cách kinh tế và mở cửa từ cuối những năm 1970, giúp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Đáp án: A. công cuộc hiện đại hóa.
Câu 17:
Giải thích:
a) Đúng: Ngành công nghiệp chế tạo có vai trò quan trọng, chiếm khoảng 40% tổng giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu và bao gồm nhiều lĩnh vực công nghệ cao.
b) Sai: Ngành công nghiệp năm 2020 đóng góp khoảng 29% GDP và sử dụng 25% lao động, không phải 50% GDP và hơn 40% lao động.
c) Sai: Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở ven biển, không phải ở khu vực nội địa xa cảng biển.
d) Sai: Nhật Bản chú trọng phát triển công nghệ tiên tiến, không thể chỉ tập trung vào sản xuất hàng xuất khẩu mà bỏ qua công nghệ và thị trường nội địa.
Đáp án:
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Sai
Câu 18:
Giải thích: Trung Quốc quy định trồng cây, trồng rừng và bảo vệ rừng là nghĩa vụ của công dân, với ngày 12-3 được xác định là ngày trồng cây bắt buộc hàng năm, nhằm tăng độ che phủ rừng và bảo vệ môi trường.
Đáp án: A. 12 -3 hàng năm buộc mỗi người phải trồng cây vì đó là trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi công dân Trung Quốc.
Câu 19:
Giải thích: Mặt hàng nông sản xuất khẩu lớn nhất của Liên bang Nga năm 2020 là lúa mì, là một trong những sản phẩm nông nghiệp chủ lực xuất khẩu của quốc gia này.
Đáp án: D. lúa mì.
Câu 20:
Giải thích: Nhật Bản không có khí hậu nhiệt đới lục địa mà chủ yếu là khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới; các đặc điểm còn lại như sông ngòi ngắn, độ dốc lớn; đồng bằng ven biển nhỏ hẹp và địa hình đồi núi đều đúng.
Đáp án: A. Có khí hậu nhiệt đới lục địa (không đúng).