giải dúp m vGiúp mình với!

II- PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) (Thí sinh trình bày lời giải vào tờ giấy thi) Câu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cường Phạm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Điều kiện xác định: \( x > 0; x \neq 4 \). Bước 1: Rút gọn từng phân thức trong biểu thức \( A \). Ta có: \[ A = \left( \frac{1}{x - 2\sqrt{x}} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{x - 4\sqrt{x} + 4} \] Bước 2: Chuyển đổi biểu thức \( x - 2\sqrt{x} \) thành dạng nhân tử: \[ x - 2\sqrt{x} = (\sqrt{x})^2 - 2\sqrt{x} = \sqrt{x}(\sqrt{x} - 2) \] Bước 3: Thay vào biểu thức \( A \): \[ A = \left( \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{x - 4\sqrt{x} + 4} \] Bước 4: Quy đồng mẫu số ở phần trong ngoặc: \[ \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} + \frac{1}{\sqrt{x} - 2} = \frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} \] Bước 5: Nhân chia biểu thức: \[ A = \frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} : \frac{\sqrt{x} + 1}{x - 4\sqrt{x} + 4} \] Bước 6: Chuyển đổi biểu thức \( x - 4\sqrt{x} + 4 \) thành dạng nhân tử: \[ x - 4\sqrt{x} + 4 = (\sqrt{x} - 2)^2 \] Bước 7: Thay vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} : \frac{\sqrt{x} + 1}{(\sqrt{x} - 2)^2} \] Bước 8: Chuyển đổi phép chia thành phép nhân: \[ A = \frac{1 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} \times \frac{(\sqrt{x} - 2)^2}{\sqrt{x} + 1} \] Bước 9: Rút gọn biểu thức: \[ A = \frac{(1 + \sqrt{x})(\sqrt{x} - 2)^2}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 1)} \] \[ A = \frac{(\sqrt{x} - 2)}{\sqrt{x}} \] Bước 10: Kết luận: \[ A = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x}} \] Đáp số: \( A = \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x}} \) Câu 10. Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}lx-y=3\\2x+y=3\end{array}\right.$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Hệ phương trình này không chứa phân thức hoặc căn thức, do đó không cần xác định điều kiện xác định. Bước 2: Giải phương trình đầu tiên để tìm một biến: - Ta có phương trình đầu tiên là $x - y = 3$. - Ta có thể giải phương trình này theo $x$: $x = y + 3$. Bước 3: Thay giá trị của $x$ vào phương trình thứ hai: - Thay $x = y + 3$ vào phương trình thứ hai $2x + y = 3$, ta được: \[2(y + 3) + y = 3\] \[2y + 6 + y = 3\] \[3y + 6 = 3\] \[3y = 3 - 6\] \[3y = -3\] \[y = -1\] Bước 4: Tìm giá trị của $x$: - Thay $y = -1$ vào phương trình $x = y + 3$, ta được: \[x = -1 + 3\] \[x = 2\] Bước 5: Kiểm tra lại: - Thay $x = 2$ và $y = -1$ vào phương trình đầu tiên: \[2 - (-1) = 3\] \[2 + 1 = 3\] \[3 = 3\] (Đúng) - Thay $x = 2$ và $y = -1$ vào phương trình thứ hai: \[2(2) + (-1) = 3\] \[4 - 1 = 3\] \[3 = 3\] (Đúng) Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, -1)$. Đáp số: $(x, y) = (2, -1)$. Câu 11. Để tính giá trị của biểu thức \( T = \frac{x_1^2}{x_2} + \frac{x_2^2}{x_1} \), ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Áp dụng định lý Vi-et cho phương trình bậc hai \( x^2 + x - 3 = 0 \): - Tổng các nghiệm: \( x_1 + x_2 = -1 \) - Tích các nghiệm: \( x_1 \cdot x_2 = -3 \) Bước 2: Xét biểu thức \( T = \frac{x_1^2}{x_2} + \frac{x_2^2}{x_1} \): \[ T = \frac{x_1^2}{x_2} + \frac{x_2^2}{x_1} \] Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với \( x_1 \cdot x_2 \): \[ T = \frac{x_1^3}{x_1 \cdot x_2} + \frac{x_2^3}{x_1 \cdot x_2} \] \[ T = \frac{x_1^3 + x_2^3}{x_1 \cdot x_2} \] Bước 4: Áp dụng công thức \( a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2) \): \[ x_1^3 + x_2^3 = (x_1 + x_2)(x_1^2 - x_1 \cdot x_2 + x_2^2) \] Bước 5: Thay \( x_1 + x_2 = -1 \) và \( x_1 \cdot x_2 = -3 \) vào: \[ x_1^3 + x_2^3 = (-1)(x_1^2 - x_1 \cdot x_2 + x_2^2) \] Bước 6: Ta biết rằng \( x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2 \cdot x_1 \cdot x_2 \): \[ x_1^2 + x_2^2 = (-1)^2 - 2(-3) \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 1 + 6 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 7 \] Bước 7: Thay \( x_1^2 + x_2^2 = 7 \) và \( x_1 \cdot x_2 = -3 \) vào: \[ x_1^2 - x_1 \cdot x_2 + x_2^2 = 7 - (-3) \] \[ x_1^2 - x_1 \cdot x_2 + x_2^2 = 7 + 3 \] \[ x_1^2 - x_1 \cdot x_2 + x_2^2 = 10 \] Bước 8: Thay vào biểu thức \( x_1^3 + x_2^3 \): \[ x_1^3 + x_2^3 = (-1) \cdot 10 \] \[ x_1^3 + x_2^3 = -10 \] Bước 9: Thay vào biểu thức \( T \): \[ T = \frac{-10}{-3} \] \[ T = \frac{10}{3} \] Vậy giá trị của biểu thức \( T \) là: \[ T = \frac{10}{3} \] Câu 12. Tổng số cách xếp 3 bạn Bảo, Châu, Dương ngồi trên hàng ghế có 3 chỗ ngồi là: $3 \times 2 \times 1 = 6$ (cách) Trường hợp Bảo ngồi ngoài cùng bên phải, ta có 2 chỗ ngồi còn lại để xếp 2 bạn Châu và Dương. Số cách xếp 2 bạn này vào 2 chỗ ngồi còn lại là: $2 \times 1 = 2$ (cách) Xác suất của biến cố "Bảo ngồi ngoài cùng bên phải" là: $\frac{2}{6} = \frac{1}{3}$ Đáp số: $\frac{1}{3}$ Câu 13. Gọi số học sinh lớp 9A là x (bạn, điều kiện: x > 10). Số cây mỗi bạn dự định trồng là $\frac{350}{x}$ (cây). Số cây mỗi bạn thực tế trồng là $\frac{350}{x-10}$ (cây). Theo đề bài, ta có: $\frac{350}{x-10} - \frac{350}{x} = 4$ $\frac{350x - 350(x-10)}{x(x-10)} = 4$ $\frac{3500}{x(x-10)} = 4$ $x(x-10) = 875$ $x^2 - 10x - 875 = 0$ (x - 35)(x + 25) = 0 x = 35 hoặc x = -25 (loại) Vậy lớp 9A có 35 học sinh. Câu 17. 1) Ta có $\widehat{QDR}=\widehat{QER}=90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 2) a) Ta có $\widehat{QDR}=\widehat{QER}=90^\circ$ nên $DQ\perp ER$ và $EQ\perp DR$. Do đó tứ giác $DEQR$ nội tiếp đường tròn đường kính $QR$. Lại có $ID=IP$ (I là trung điểm của PH) nên $ID^2=IP^2=IQ\times IR$ (tính chất đường cao hạ từ đỉnh góc vuông của tam giác vuông) Do đó $ID$ là tiếp tuyến của đường tròn (O) (tiêu chuẩn nhận biết tiếp tuyến) b) Ta có $OM$ là đường trung bình của tam giác $HDR$ nên $OM\parallel DH$. Mà $ID$ là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên $ID\perp OD$. Suy ra $ID\perp OM$. Mặt khác, ta có $IM$ là đường trung bình của tam giác $PHR$ nên $IM\parallel PR$. Mà $PR\perp EQ$ nên $IM\perp EQ$. Từ đó suy ra $IM\perp OM$. Câu 18. a) Gọi chiều dài và chiều rộng của cánh đồng hình chữ nhật lần lượt là x và y (m), với điều kiện x > 0 và y > 0. Theo đề bài, tổng chiều dài của hàng rào là 2400m, do đó ta có: \[ x + 2y = 2400 \] Diện tích S của cánh đồng hình chữ nhật là: \[ S = x \cdot y \] Từ phương trình \( x + 2y = 2400 \), ta có thể biểu diễn x theo y: \[ x = 2400 - 2y \] Thay vào công thức diện tích: \[ S = (2400 - 2y) \cdot y = 2400y - 2y^2 \] Để tìm giá trị lớn nhất của S, ta sử dụng phương pháp tìm cực đại của hàm bậc hai. Hàm số \( S = -2y^2 + 2400y \) là một parabol mở xuống, do đó giá trị lớn nhất của S xảy ra tại đỉnh của parabol. Tọa độ đỉnh của parabol \( ay^2 + by + c \) là: \[ y = -\frac{b}{2a} \] Trong trường hợp này, \( a = -2 \) và \( b = 2400 \): \[ y = -\frac{2400}{2 \times (-2)} = 600 \] Thay y = 600 vào phương trình \( x = 2400 - 2y \): \[ x = 2400 - 2 \times 600 = 1200 \] Do đó, diện tích lớn nhất của cánh đồng là: \[ S = 1200 \times 600 = 720000 \text{ m}^2 \] b) Ta có \( ab + bc + ca = 3abc \). Chia cả hai vế cho abc, ta được: \[ \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 3 \] Ta cần tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \[ M = \frac{a}{a^2 + bc} + \frac{b}{b^2 + ca} + \frac{c}{c^2 + ab} \] Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz: \[ \left( \frac{a}{a^2 + bc} + \frac{b}{b^2 + ca} + \frac{c}{c^2 + ab} \right) \left( a(a^2 + bc) + b(b^2 + ca) + c(c^2 + ab) \right) \geq (a + b + c)^2 \] Biến đổi: \[ a(a^2 + bc) + b(b^2 + ca) + c(c^2 + ab) = a^3 + b^3 + c^3 + 3abc \] Do đó: \[ M \left( a^3 + b^3 + c^3 + 3abc \right) \geq (a + b + c)^2 \] Áp dụng bất đẳng thức AM-GM: \[ a^3 + b^3 + c^3 \geq 3abc \] Vậy: \[ a^3 + b^3 + c^3 + 3abc \geq 6abc \] Do đó: \[ M \geq \frac{(a + b + c)^2}{6abc} \] Vì \( \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 3 \), ta có: \[ a + b + c \leq 3 \sqrt[3]{abc} \] Do đó: \[ (a + b + c)^2 \leq 9abc \] Vậy: \[ M \leq \frac{9abc}{6abc} = \frac{3}{2} \] Giá trị lớn nhất của M là \( \frac{3}{2} \), đạt được khi \( a = b = c \). Đáp số: a) Diện tích lớn nhất của cánh đồng là 720000 m². b) Giá trị lớn nhất của biểu thức M là \( \frac{3}{2} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved