ỉow9w8ruufjskakkaks

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Hãy chọn phương
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Phương trình $(x+1)(x-2)=0$ có nghiệm là: $x+1=0$ hoặc $x-2=0$ $x=-1$ hoặc $x=2$ Vậy phương trình có nghiệm là $x \in \{-1; 2\}$. Chọn đáp án B. Câu 2: Để tìm điều kiện xác định của biểu thức $Z=\sqrt[3]{3-x}+\frac{1}{\sqrt{x-1}}$, chúng ta cần đảm bảo rằng các thành phần của biểu thức đều có nghĩa. 1. Phần $\sqrt[3]{3-x}$: - Căn bậc ba của một số thực luôn luôn có nghĩa, do đó phần này không giới hạn điều kiện của $x$. 2. Phần $\frac{1}{\sqrt{x-1}}$: - Để căn bậc hai $\sqrt{x-1}$ có nghĩa, ta cần $x-1 \geq 0$, tức là $x \geq 1$. - Để phân số $\frac{1}{\sqrt{x-1}}$ có nghĩa, ta cần $\sqrt{x-1} \neq 0$, tức là $x-1 > 0$, hay $x > 1$. Từ hai yêu cầu trên, ta thấy điều kiện xác định của biểu thức $Z$ là $x > 1$. Vậy đáp án đúng là: \[ C.~x > 1 \] Câu 3: Để kiểm tra điểm nào thuộc đồ thị hàm số $y = 3x^2$, ta thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình và kiểm tra xem liệu chúng có thỏa mãn phương trình hay không. A. $(1; 3)$: - Thay $x = 1$ vào phương trình: $y = 3 \times 1^2 = 3$ - Kết quả đúng, do đó điểm $(1; 3)$ thuộc đồ thị. B. $(3; 12)$: - Thay $x = 3$ vào phương trình: $y = 3 \times 3^2 = 3 \times 9 = 27$ - Kết quả sai, do đó điểm $(3; 12)$ không thuộc đồ thị. C. $(2; -4)$: - Thay $x = 2$ vào phương trình: $y = 3 \times 2^2 = 3 \times 4 = 12$ - Kết quả sai, do đó điểm $(2; -4)$ không thuộc đồ thị. D. $(-1; -3)$: - Thay $x = -1$ vào phương trình: $y = 3 \times (-1)^2 = 3 \times 1 = 3$ - Kết quả sai, do đó điểm $(-1; -3)$ không thuộc đồ thị. Vậy điểm thuộc đồ thị hàm số $y = 3x^2$ là: Đáp án: A. $(1; 3)$ Câu 4: Để giải bất phương trình \(x + 2 > 0\), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện: Trong trường hợp này, không có điều kiện đặc biệt nào cần xác định vì \(x\) có thể là bất kỳ số thực nào. 2. Giải bất phương trình: Ta cần tìm giá trị của \(x\) sao cho \(x + 2 > 0\). - Bước 1: Chuyển số 2 sang phía bên phải của bất phương trình: \[ x > -2 \] 3. Kết luận: Nghiệm của bất phương trình \(x + 2 > 0\) là \(x > -2\). Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~x > -2 \] Câu 5: Để tính tỉ số lượng giác của góc B trong tam giác ABC vuông tại C, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính độ dài cạnh huyền AB: Áp dụng định lý Pythagoras: \[ AB = \sqrt{AC^2 + BC^2} = \sqrt{1^2 + 2^2} = \sqrt{1 + 4} = \sqrt{5} \] 2. Tính sinB và cosB: - sinB là tỉ số giữa cạnh đối với góc B và cạnh huyền: \[ \sin B = \frac{AC}{AB} = \frac{1}{\sqrt{5}} = \frac{\sqrt{5}}{5} \] - cosB là tỉ số giữa cạnh kề với góc B và cạnh huyền: \[ \cos B = \frac{BC}{AB} = \frac{2}{\sqrt{5}} = \frac{2\sqrt{5}}{5} \] Vậy tỉ số lượng giác của góc B là: \[ \sin B = \frac{\sqrt{5}}{5}, \quad \cos B = \frac{2\sqrt{5}}{5} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~\sin B=\frac{\sqrt{5}}{5};\cos B=\frac{2\sqrt{5}}{5} \] Câu 6: Để tính diện tích hình quạt tròn, ta sử dụng công thức: \[ S_{quạt} = \frac{\theta}{360^\circ} \times \pi r^2 \] Trong đó: - \( \theta \) là số đo cung của hình quạt tròn (ở đây là \( 36^\circ \)). - \( r \) là bán kính của hình quạt tròn (ở đây là 6 cm). Áp dụng vào bài toán: \[ S_{quạt} = \frac{36^\circ}{360^\circ} \times \pi \times 6^2 \] Tính toán tiếp: \[ S_{quạt} = \frac{1}{10} \times \pi \times 36 \] \[ S_{quạt} = \frac{36}{10} \pi \] \[ S_{quạt} = \frac{18}{5} \pi \text{ cm}^2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\frac{18}{5}\pi~cm^2. \] Câu 7: Để tìm tỉ lệ mượn sách tham khảo, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số lượt mượn sách của tất cả các loại sách: Tổng số lượt mượn sách = 35 + 80 + 30 + 35 + 20 = 200 lượt 2. Tìm số lượt mượn sách tham khảo: Số lượt mượn sách tham khảo = 80 lượt 3. Tính tỉ lệ phần trăm mượn sách tham khảo: Tỉ lệ mượn sách tham khảo = (Số lượt mượn sách tham khảo / Tổng số lượt mượn sách) × 100% Tỉ lệ mượn sách tham khảo = (80 / 200) × 100% = 0,4 × 100% = 40% Vậy tỉ lệ mượn sách tham khảo là 40%. Đáp án đúng là: A. 40% Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ liệt kê tất cả các trường hợp có thể xảy ra khi gieo đồng thời 2 con xúc sắc và tìm các trường hợp mà tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc sắc bằng 8. Mỗi con xúc sắc có 6 mặt, do đó khi gieo đồng thời 2 con xúc sắc, tổng số kết quả có thể xảy ra là: \[ 6 \times 6 = 36 \] Bây giờ, chúng ta sẽ liệt kê các cặp số trên 2 con xúc sắc sao cho tổng của chúng bằng 8: - (2, 6) - (3, 5) - (4, 4) - (5, 3) - (6, 2) Như vậy, có 5 trường hợp mà tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc sắc bằng 8. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc sắc bằng 8 là: \[ \frac{5}{36} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\frac{5}{36} \] Câu 9: Để giải phương trình $x^2 - x - 6 = 0$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm hai số có tổng bằng -1 và tích bằng -6. Ta thấy rằng hai số này là -3 và 2, vì: -3 + 2 = -1 -3 × 2 = -6 Bước 2: Viết phương trình dưới dạng tích bằng 0. $x^2 - x - 6 = (x - 3)(x + 2) = 0$ Bước 3: Áp dụng tính chất của tích bằng 0. (x - 3)(x + 2) = 0 Suy ra: x - 3 = 0 hoặc x + 2 = 0 Bước 4: Giải các phương trình bậc nhất. x - 3 = 0 x = 3 x + 2 = 0 x = -2 Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 hoặc x = -2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved