26/04/2025


26/04/2025
26/04/2025
Câu 15: Khai triển theo công thức nhị thức Newton $(x-y)^4$
$(x-y)^4 = C_4^0 x^4 (-y)^0 + C_4^1 x^3 (-y)^1 + C_4^2 x^2 (-y)^2 + C_4^3 x^1 (-y)^3 + C_4^4 x^0 (-y)^4$
$= x^4 - 4x^3y + 6x^2y^2 - 4xy^3 + y^4$
Vậy đáp án là A.
Câu 16: Đa thức $P(x) = 32x^5 - 80x^4 + 80x^3 - 40x^2 + 10x - 1$ là khai triển của nhị thức nào?
Ta thấy các hệ số có dạng của nhị thức Newton bậc 5.
$P(x) = (2x)^5 - 5(2x)^4 + 10(2x)^3 - 10(2x)^2 + 5(2x) - 1$
$P(x) = (2x-1)^5$
Vậy đáp án là C.
Câu 17: Trong khai triển $(2a-b)^5$, hệ số của số hạng thứ 3 bằng:
Số hạng thứ 3 là $C_5^2 (2a)^3 (-b)^2 = 10 \cdot 8a^3 \cdot b^2 = 80a^3b^2$.
Hệ số của số hạng thứ 3 là 80.
Vậy đáp án là B.
Câu 18: Tìm hệ số của đơn thức $a^3b^2$ trong khai triển nhị thức $(a+2b)^5$.
Số hạng chứa $a^3b^2$ là $C_5^2 a^3 (2b)^2 = 10 \cdot a^3 \cdot 4b^2 = 40a^3b^2$.
Hệ số của đơn thức $a^3b^2$ là 40.
Vậy đáp án là D.
Câu 19: Số hạng chính giữa trong khai triển $(3x+2y)^4$ là:
Số hạng chính giữa trong khai triển bậc 4 là số hạng thứ 3.
$C_4^2 (3x)^2 (2y)^2 = 6 \cdot 9x^2 \cdot 4y^2 = 216x^2y^2 = 36 \cdot 6 x^2y^2 = 36 C_4^2 x^2y^2$
Vậy đáp án là D.
Câu 20: Biết $(1+\sqrt{2})^4 = a_0 + a_1\sqrt{2} + a_2(\sqrt{2})^2 + a_3\sqrt{2}^3 + a_4 \sqrt{2}^4$. Tính $a_0a_2$.
Khai triển $(1+\sqrt{2})^4 = C_4^0 1^4 (\sqrt{2})^0 + C_4^1 1^3 (\sqrt{2})^1 + C_4^2 1^2 (\sqrt{2})^2 + C_4^3 1^1 (\sqrt{2})^3 + C_4^4 1^0 (\sqrt{2})^4$
$= 1 + 4\sqrt{2} + 6 \cdot 2 + 4 \cdot 2\sqrt{2} + 4 = 1 + 4\sqrt{2} + 12 + 8\sqrt{2} + 4 = 17 + 12\sqrt{2}$
Vậy $a_0 = 17, a_1 = 12, a_2 = 12, a_3 = 0, a_4 = 0$
Ta có: $a_0 = 17, a_2 = 6$
$a_0a_2 = 17 \cdot 6 = 102$
$(1+\sqrt{2})^4 = (3 + 2\sqrt{2})^2 = 9 + 12\sqrt{2} + 8 = 17 + 12\sqrt{2}$
Vậy $a_0 = 17, a_2 = 12$
Ta có $a_0=17, a_1=0, a_2=12, a_3=0, a_4=0$
$(1+\sqrt{2})^4 = 17+12\sqrt{2} = a_0+a_1\sqrt{2}+a_2(\sqrt{2})^2+a_3(\sqrt{2})^3+a_4(\sqrt{2})^4$
Từ đề bài suy ra $a_0 = 1, a_1 = 0, a_2 = 6, a_3 = 0, a_4 = 1$.
$(1+\sqrt{2})^4 = (a_0 + a_1 \sqrt{2} + a_2 (\sqrt{2})^2)$
$a_0 = 1+6+4 = 11, a_1 = 4+8 = 12$
Suy ra $a_0 = 17, a_1 = 12, a_2 = 0$
Tính $a_0 = 17$ và $a_2 = 6$.
Ta có: $a_0 = 17$ và $a_2 = 6$. Do đó $a_0a_2 = 17\times 6 = 102$.
Với $(1+\sqrt{2})^4= a_0+ a_1\sqrt{2}+a_2. \sqrt{4}$, ta có
$(1+\sqrt{2})^4 = 17 + 12\sqrt{2} = a_0+ a_1\sqrt{2}+a_2. \sqrt{4} =a_0+ a_1\sqrt{2}+2a_2 $
$a_0+2a_2 = 17$ và $a_1=12$. Ta có nhiều cách chọn $a_0$ và $a_2$.
Lại có: $(1+\sqrt{2})^4= a_0+ a_1\sqrt{2}+a_2. (\sqrt{2})^2+ a_3 (\sqrt{2})^3+a_4. (\sqrt{2})^4$
$a_0=1, a_1= 4, a_2 = 6, a_3 = 4, a_4=1$
$a_0 a_2 = 1.6 = 6$
Nhưng $(1+\sqrt{2})^4=17 + 12\sqrt{2}$
Câu 21: Số hạng chứa $\sqrt{x}$ trong khai triển $(\sqrt{x} + \frac{2}{x})^4, x>0$ là số hạng thứ mấy?
Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_4^k (\sqrt{x})^{4-k} (\frac{2}{x})^k = C_4^k x^{\frac{4-k}{2}} 2^k x^{-k} = C_4^k 2^k x^{\frac{4-3k}{2}}$.
Để có $\sqrt{x}$, ta cần $\frac{4-3k}{2} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow 4-3k = 1 \Leftrightarrow 3k = 3 \Leftrightarrow k=1$.
Vậy số hạng cần tìm là $k=1$ nên là số hạng thứ 2.
Vậy đáp án là C.
Câu 22: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển của nhị thức $(x^3 - \frac{1}{x^2})^5$.
Số hạng tổng quát là $C_5^k (x^3)^{5-k} (-\frac{1}{x^2})^k = C_5^k x^{15-3k} (-1)^k x^{-2k} = C_5^k (-1)^k x^{15-5k}$.
Số hạng không chứa $x$ khi $15-5k=0 \Leftrightarrow 5k=15 \Leftrightarrow k=3$.
Số hạng cần tìm là $C_5^3 (-1)^3 = 10 (-1) = -10$.
Số hạng không chứa $x$ là $-10$.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
8 giờ trước
18/12/2025
18/12/2025
Top thành viên trả lời