Giúp mình với!

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( Mỗi câu đúng được 0,
rotate image
Trả lời câu hỏi của Mê vẽ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm phân số bằng $\frac{3}{4}$ trong các phân số sau, ta sẽ so sánh từng phân số với $\frac{3}{4}$. - Phân số $\frac{7}{11}$: Ta thấy rằng 7 và 11 đều không phải là bội của 3 và 4, nên $\frac{7}{11}$ không bằng $\frac{3}{4}$. - Phân số $\frac{5}{6}$: Ta thấy rằng 5 và 6 cũng không phải là bội của 3 và 4, nên $\frac{5}{6}$ không bằng $\frac{3}{4}$. - Phân số $\frac{9}{12}$: Ta thấy rằng 9 và 12 đều là bội của 3 và 4. Cụ thể, $\frac{9}{12} = \frac{3 \times 3}{4 \times 3} = \frac{3}{4}$. Vậy $\frac{9}{12}$ bằng $\frac{3}{4}$. - Phân số $\frac{4}{6}$: Ta thấy rằng 4 và 6 không phải là bội của 3 và 4, nên $\frac{4}{6}$ không bằng $\frac{3}{4}$. Vậy phân số bằng $\frac{3}{4}$ là $\frac{9}{12}$. Đáp án đúng là: C. $\frac{9}{12}$. Câu 2. - Tổ 4 thu gom được khối lượng giấy vụn gấp ...lần tổ 1. Tổ 1 thu gom được 10 kg giấy vụn. Tổ 4 thu gom được 40 kg giấy vụn. Số lần tổ 4 thu gom được gấp so với tổ 1 là: \[ \frac{40}{10} = 4 \] Vậy tổ 4 thu gom được khối lượng giấy vụn gấp 4 lần tổ 1. - Trung bình mỗi tổ của lớp 4A thu gom được ...kg giấy vụn. Tổng số kg giấy vụn mà cả lớp 4A thu gom được là: \[ 10 + 20 + 30 + 40 = 100 \text{ kg} \] Số tổ trong lớp 4A là 4 tổ. Trung bình mỗi tổ của lớp 4A thu gom được số kg giấy vụn là: \[ \frac{100}{4} = 25 \text{ kg} \] Đáp số: - Tổ 4 thu gom được khối lượng giấy vụn gấp 4 lần tổ 1. - Trung bình mỗi tổ của lớp 4A thu gom được 25 kg giấy vụn. Câu 3. Để xác định các cặp cạnh song song trong hình vẽ, chúng ta sẽ kiểm tra từng cặp cạnh một. A. AH và HC; AB và AH - AH và HC không phải là cặp cạnh song song vì chúng không nằm trên cùng một đường thẳng và không song song với nhau. - AB và AH cũng không phải là cặp cạnh song song vì chúng không nằm trên cùng một đường thẳng và không song song với nhau. B. AB và DC; AD và BC - AB và DC là cặp cạnh song song vì chúng nằm trên cùng một đường thẳng và không giao nhau. - AD và BC cũng là cặp cạnh song song vì chúng nằm trên cùng một đường thẳng và không giao nhau. C. AB và BC; CD và AD - AB và BC không phải là cặp cạnh song song vì chúng không nằm trên cùng một đường thẳng và không song song với nhau. - CD và AD cũng không phải là cặp cạnh song song vì chúng không nằm trên cùng một đường thẳng và không song song với nhau. D. AB và CD; AC và BD - AB và CD là cặp cạnh song song vì chúng nằm trên cùng một đường thẳng và không giao nhau. - AC và BD không phải là cặp cạnh song song vì chúng không nằm trên cùng một đường thẳng và không song song với nhau. Vậy, các cặp cạnh song song với nhau là: B. AB và DC; AD và BC Đáp án đúng là: B. AB và DC; AD và BC Câu 4. Để làm tròn số 167 354 391 đến hàng trăm nghìn, chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định chữ số ở hàng trăm nghìn: Chữ số ở hàng trăm nghìn là 3 (số 167 354 391). 2. Xác định chữ số liền kề bên phải (hàng chục nghìn): Chữ số ở hàng chục nghìn là 5 (số 167 354 391). 3. Áp dụng quy tắc làm tròn: - Nếu chữ số liền kề bên phải (hàng chục nghìn) nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống. - Nếu chữ số liền kề bên phải (hàng chục nghìn) lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm tròn lên. Trong trường hợp này, chữ số ở hàng chục nghìn là 5, nên chúng ta làm tròn lên. 4. Làm tròn lên: Chữ số ở hàng trăm nghìn từ 3 sẽ tăng lên thành 4, và các chữ số bên phải đều trở thành 0. Kết quả là: 167 400 000. Vậy đáp án đúng là B. 167 400 000. Câu 5. Để tìm số học sinh nữ trong lớp, ta làm theo các bước sau: Bước 1: Xác định tổng số học sinh và tỉ số của học sinh nữ. - Tổng số học sinh là 35 học sinh. - Tỉ số của học sinh nữ là $\frac{4}{7}$. Bước 2: Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng số học sinh chia cho tổng số phần bằng nhau. - Tổng số phần bằng nhau là 7 (vì tỉ số là $\frac{4}{7}$). - Giá trị của 1 phần là: 35 : 7 = 5 học sinh. Bước 3: Tìm số học sinh nữ bằng cách lấy giá trị của 1 phần nhân với số phần của học sinh nữ. - Số phần của học sinh nữ là 4. - Số học sinh nữ là: 5 x 4 = 20 học sinh. Vậy lớp đó có 20 học sinh nữ. Đáp án đúng là C. 20 học sinh. Câu 6. Đầu tiên, ta cần tìm năm sinh của Nam. Vì năm 2024 Nam 10 tuổi, nên năm sinh của Nam là: 2024 - 10 = 2014 Tiếp theo, ta cần tìm năm sinh của mẹ Nam. Vì mẹ hơn Nam 30 tuổi, nên năm sinh của mẹ Nam là: 2014 - 30 = 1984 Cuối cùng, ta cần xác định mẹ của Nam thuộc thế kỷ nào. Các năm từ 1901 đến 2000 thuộc thế kỷ 20, nên năm 1984 thuộc thế kỷ 20. Vậy mẹ của Nam sinh năm 1984 và thuộc thế kỷ 20. Đáp án đúng là: A. Năm 1984 thuộc thế kỉ 20.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Mê vẽ c b b c a
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved