B41: quả bóng tennis có dạng 1 hình cầu đường kính 6,25cm . a) tính thể tích của quả bỏng tennis b) hộp đựng bóng tennis có dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả bóng tennis xếp theo chiều dọc đựng vừa...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hanh Hoà
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
B41: a) Thể tích của quả bóng tennis (hình cầu): \[ V = \frac{4}{3} \pi r^3 \] Trong đó, \( r = \frac{6,25}{2} = 3,125 \) cm \[ V = \frac{4}{3} \pi (3,125)^3 \approx 122,71 \text{ cm}^3 \] b) Thể tích hộp đựng bóng tennis (hình trụ): \[ V_{hộp} = \pi r^2 h \] Trong đó, \( r = 3,125 \) cm và \( h = 3 \times 6,25 = 18,75 \) cm \[ V_{hộp} = \pi (3,125)^2 \times 18,75 \approx 553,55 \text{ cm}^3 \] Thể tích phần không gian trong lòng hộp: \[ V_{không\_gian} = V_{hộp} - 3 \times V_{bóng} \approx 553,55 - 3 \times 122,71 \approx 185,42 \text{ cm}^3 \] B42: a) Thể tích của phần không gian bên trong thùng sơn (hình trụ): \[ V = \pi r^2 h \] Trong đó, \( r = \frac{60}{2} = 30 \) cm và \( h = 35 \) cm \[ V = \pi (30)^2 \times 35 \approx 94,25 \text{ dm}^3 \] b) Thể tích của đống cát hình nón: \[ V = \frac{1}{3} \pi r^2 h \] Trong đó, \( r = \frac{6,28}{2\pi} = 1 \) m và \( h = 1 \) m \[ V = \frac{1}{3} \pi (1)^2 \times 1 \approx 1,05 \text{ m}^3 \] Số chuyến tối đa: \[ \text{Số chuyến} = \frac{1,05 \text{ m}^3}{0,09425 \text{ m}^3} \approx 11,14 \] Vậy người đó vận chuyển tối đa 11 chuyến. B43: a) Thể tích của mỗi cột đình (hình trụ): \[ V = \pi r^2 h \] Trong đó, \( r = \frac{1,884}{2\pi} \approx 0,3 \) m và \( h = 4 \) m \[ V = \pi (0,3)^2 \times 4 \approx 1,13 \text{ m}^3 \] b) Diện tích xung quanh của mỗi cột đình: \[ A = 2 \pi r h \] \[ A = 2 \pi (0,3) \times 4 \approx 7,54 \text{ m}^2 \] Chi phí sơn cho 2 cột đình: \[ \text{Chi phí} = 2 \times 7,54 \times 150,000 \approx 2,262,000 \text{ đồng} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Hanh Hoà

Bài 4:

a) Quả bóng tennis có dạng hình cầu đường kính $6,2$ $cm$. Tính thể tích của quả bóng tennis.

Bán kính quả bóng tennis: $r = \frac{6,2}{2} = 3,1$ $(cm)$

Thể tích quả bóng tennis: $V = \frac{4}{3}\pi r^3 = \frac{4}{3}\pi (3,1)^3 \approx 124,79$ ($cm^3$)


b) Hộp đựng bóng tennis có dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả bóng tennis xếp theo chiều dọc vừa khít 4 quả bóng tennis. Tính thể tích phần ko gian trống trong hộp.

Đường kính đáy hình trụ bằng đường kính quả bóng tennis: $d = 6,2$ $(cm)$

Bán kính đáy hình trụ: $R = \frac{6,2}{2} = 3,1$ $(cm)$

Chiều cao hình trụ: $h = 4 \times 6,2 = 24,8$ $(cm)$

Thể tích hình trụ: $V_{trụ} = \pi R^2 h = \pi (3,1)^2 \times 24,8 = 751,32$ ($cm^3$)

Thể tích 12 quả bóng tennis: $V_{12 bóng} = 12 \times 124,79 = 1497,48$ ($cm^3$)

Vì hộp đựng bóng tennis có dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả bóng tennis xếp theo chiều dọc vừa khít 4 quả bóng tennis, nên trong hộp đựng được 12 quả bóng tennis.

Thể tích phần không gian trống trong hộp:

$V_{trống} = |V_{trụ} - V_{12 bóng}| = |751,32 - 1497,48| = 746,16$ ($cm^3$).


Bài 42:

1 thùng sơn Kova có dạng hình trụ với chiều cao $35$ $cm$, đường kính đáy $60$ $cm$.


a) Tính thể tích của phần ko gian bên trong thùng sơn đó

Bán kính đáy thùng sơn: $r = \frac{60}{2} = 30$ $(cm)$

Thể tích thùng sơn: $V = \pi r^2 h = \pi (30)^2 \times 35 = 99000\pi \approx 311017,67$ ($cm^3$)


b) Giả định 1 cột hình nón có chiều cao 1m và chu vi đáy $6,28$ $m$. Nếu lấy thùng sơn ở trên để vận chuyển số cát trên đến nơi xây dựng, mỗi chuyến vận chuyển, người vận chuyển lấy cát đầy = một thùng sơn, hỏi người đó vận chuyển được tối đa bao nhiêu chuyến như vậy?

Chiều cao hình nón: $h = 1$ (m) $= 100$ $(cm)$

Chu vi đáy hình nón: $C = 2\pi r = 6,28$ (m) $= 628$ $(cm)$

Bán kính đáy hình nón: $r = \frac{C}{2\pi} = \frac{628}{2\pi} = \frac{628}{2\times 3,14} = 100$ $(cm)$

Thể tích hình nón: $V_{nón} = \frac{1}{3}\pi r^2 h = \frac{1}{3}\pi (100)^2 \times 100 = \frac{1000000}{3}\pi \approx 1047197,55$ ($cm^3$)

Số chuyến vận chuyển tối đa: $n = \frac{V_{nón}}{V} = \frac{1047197,55}{311017,67} \approx 3,37$

Vậy người đó vận chuyển được tối đa 3 chuyến.


Bài 43:

Hai cột đỉnh giống nhau, mỗi cột có dạng hình trụ với chiều cao $4$ $m$ và chu vi đáy là $1,884$ $m$.


a) Tính thể tích của mỗi cột đình đó.

Chiều cao hình trụ: $h = 4$ $(m)$

Chu vi đáy hình trụ: $C = 2\pi r = 1,884$ $(m)$

Bán kính đáy hình trụ: $r = \frac{C}{2\pi} = \frac{1,884}{2\pi} \approx 0,3$ $(m)$

Thể tích mỗi cột đình: $V = \pi r^2 h = \pi (0,3)^2 \times 4 \approx 1,13$ ($m^3$)


b) Người ta muốn sơn các mặt xung quanh của 2 cột đình đó, biết chi phí sơn cho $1m^2$ là $150 000đ$. Hãy tính chi phí sơn toàn bộ mặt xung quanh của 2 cột đình đó.

Diện tích xung quanh 1 cột đình: $S_{xq} = 2\pi rh = 2\pi (0,3) \times 4 = 2,4\pi \approx 7,54$ ($m^2$)

Diện tích xung quanh 2 cột đình: $2S_{xq} = 2 \times 7,54 = 15,08$ ($m^2$)

Chi phí sơn toàn bộ mặt xung quanh của 2 cột đình: $15,08 \times 150000 = 2262000$ (đ)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved