
29/04/2025
29/04/2025
Bài 4:
a) Quả bóng tennis có dạng hình cầu đường kính $6,2$ $cm$. Tính thể tích của quả bóng tennis.
Bán kính quả bóng tennis: $r = \frac{6,2}{2} = 3,1$ $(cm)$
Thể tích quả bóng tennis: $V = \frac{4}{3}\pi r^3 = \frac{4}{3}\pi (3,1)^3 \approx 124,79$ ($cm^3$)
b) Hộp đựng bóng tennis có dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả bóng tennis xếp theo chiều dọc vừa khít 4 quả bóng tennis. Tính thể tích phần ko gian trống trong hộp.
Đường kính đáy hình trụ bằng đường kính quả bóng tennis: $d = 6,2$ $(cm)$
Bán kính đáy hình trụ: $R = \frac{6,2}{2} = 3,1$ $(cm)$
Chiều cao hình trụ: $h = 4 \times 6,2 = 24,8$ $(cm)$
Thể tích hình trụ: $V_{trụ} = \pi R^2 h = \pi (3,1)^2 \times 24,8 = 751,32$ ($cm^3$)
Thể tích 12 quả bóng tennis: $V_{12 bóng} = 12 \times 124,79 = 1497,48$ ($cm^3$)
Vì hộp đựng bóng tennis có dạng hình trụ chứa vừa khít ba quả bóng tennis xếp theo chiều dọc vừa khít 4 quả bóng tennis, nên trong hộp đựng được 12 quả bóng tennis.
Thể tích phần không gian trống trong hộp:
$V_{trống} = |V_{trụ} - V_{12 bóng}| = |751,32 - 1497,48| = 746,16$ ($cm^3$).
Bài 42:
1 thùng sơn Kova có dạng hình trụ với chiều cao $35$ $cm$, đường kính đáy $60$ $cm$.
a) Tính thể tích của phần ko gian bên trong thùng sơn đó
Bán kính đáy thùng sơn: $r = \frac{60}{2} = 30$ $(cm)$
Thể tích thùng sơn: $V = \pi r^2 h = \pi (30)^2 \times 35 = 99000\pi \approx 311017,67$ ($cm^3$)
b) Giả định 1 cột hình nón có chiều cao 1m và chu vi đáy $6,28$ $m$. Nếu lấy thùng sơn ở trên để vận chuyển số cát trên đến nơi xây dựng, mỗi chuyến vận chuyển, người vận chuyển lấy cát đầy = một thùng sơn, hỏi người đó vận chuyển được tối đa bao nhiêu chuyến như vậy?
Chiều cao hình nón: $h = 1$ (m) $= 100$ $(cm)$
Chu vi đáy hình nón: $C = 2\pi r = 6,28$ (m) $= 628$ $(cm)$
Bán kính đáy hình nón: $r = \frac{C}{2\pi} = \frac{628}{2\pi} = \frac{628}{2\times 3,14} = 100$ $(cm)$
Thể tích hình nón: $V_{nón} = \frac{1}{3}\pi r^2 h = \frac{1}{3}\pi (100)^2 \times 100 = \frac{1000000}{3}\pi \approx 1047197,55$ ($cm^3$)
Số chuyến vận chuyển tối đa: $n = \frac{V_{nón}}{V} = \frac{1047197,55}{311017,67} \approx 3,37$
Vậy người đó vận chuyển được tối đa 3 chuyến.
Bài 43:
Hai cột đỉnh giống nhau, mỗi cột có dạng hình trụ với chiều cao $4$ $m$ và chu vi đáy là $1,884$ $m$.
a) Tính thể tích của mỗi cột đình đó.
Chiều cao hình trụ: $h = 4$ $(m)$
Chu vi đáy hình trụ: $C = 2\pi r = 1,884$ $(m)$
Bán kính đáy hình trụ: $r = \frac{C}{2\pi} = \frac{1,884}{2\pi} \approx 0,3$ $(m)$
Thể tích mỗi cột đình: $V = \pi r^2 h = \pi (0,3)^2 \times 4 \approx 1,13$ ($m^3$)
b) Người ta muốn sơn các mặt xung quanh của 2 cột đình đó, biết chi phí sơn cho $1m^2$ là $150 000đ$. Hãy tính chi phí sơn toàn bộ mặt xung quanh của 2 cột đình đó.
Diện tích xung quanh 1 cột đình: $S_{xq} = 2\pi rh = 2\pi (0,3) \times 4 = 2,4\pi \approx 7,54$ ($m^2$)
Diện tích xung quanh 2 cột đình: $2S_{xq} = 2 \times 7,54 = 15,08$ ($m^2$)
Chi phí sơn toàn bộ mặt xung quanh của 2 cột đình: $15,08 \times 150000 = 2262000$ (đ)
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời