Trâm a) Chứng minh tứ giác BHEK nội tiếp:
Xét tứ giác BHEK, ta có:
- ∠BHE = 90° (EH ⊥ AB)
- ∠BKE = 90° (EK ⊥ BC)
Vì ∠BHE + ∠BKE = 180°, nên tứ giác BHEK nội tiếp.
b) Chứng minh (không có liên kết) = BK.BC:
Xét ΔBEA và ΔBEC, ta có:
- ∠BEA = ∠BEC = 90° (BE là đường cao)
- ∠ABE = ∠CBE (góc chung)
Từ đó, ta có ΔBEA ~ ΔBEC (g.g)
Xét ΔBHE và ΔBAE, ta có:
- ∠BHE = ∠BEA = 90°
- ∠HBE = ∠ABE (góc chung)
Từ đó, ta có ΔBHE ~ ΔBAE (g.g)
=> BH/BA = BE/BE => (không có liên kết) = BE^2
Tương tự, xét ΔBKE và ΔBCE, ta có:
ΔBKE ~ ΔBCE (g.g)
=> BK/BC = BE/BE => BK.BC = BE^2
Vậy (không có liên kết) = BK.BC = BE^2
c) Chứng minh H, I, K thẳng hàng:
Gọi F là chân đường vuông góc kẻ từ điểm C đến đường thẳng AB.
Xét ΔCEF, ta có I là trung điểm của EF.
Để chứng minh H, I, K thẳng hàng, ta cần chứng minh các điểm này nằm trên cùng một đường thẳng.
Từ câu b, ta có (không có liên kết) = BK.BC
=> BH/BC = BK/BA
Xét ΔBHK và ΔBAC, ta có:
- ∠HBK = ∠ABC (góc chung)
- BH/BC = BK/BA
Từ đó, ta có ΔBHK ~ ΔBAC (c.g.c)
Vì ΔBHK ~ ΔBAC, nên ∠BHK = ∠BAC
Ta cũng có ∠BHK + ∠KHF = 180° (kề bù)
Và ∠BAC + ∠FAC = 180° (kề bù)
Từ đó, ta có ∠KHF = ∠FAC
Xét tứ giác HKEF, ta có:
- ∠KHF = ∠FAC
- ∠HEF = ∠EKF = 90°