yffyoffffgggghhdkt

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bảo Châuu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. Để tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa" khi tung ngẫu nhiên một đồng xu hai mặt đồng chất hai lần, chúng ta sẽ làm như sau: 1. Xác định tất cả các kết quả có thể xảy ra khi tung đồng xu hai lần: - Kết quả đầu tiên có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N). - Kết quả thứ hai cũng có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N). Vậy các kết quả có thể xảy ra là: - S, S - S, N - N, S - N, N 2. Xác định các kết quả thuộc biến cố "Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa": - S, N - N, S - N, N 3. Đếm số lượng kết quả thuộc biến cố "Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa": - Có 3 kết quả: (S, N), (N, S), (N, N) 4. Đếm tổng số kết quả có thể xảy ra: - Tổng cộng có 4 kết quả: (S, S), (S, N), (N, S), (N, N) 5. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa": - Xác suất = Số kết quả thuộc biến cố / Tổng số kết quả có thể xảy ra - Xác suất = Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố "Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa" là . Đáp án đúng là: Câu 6. Để tìm tổng bình phương các nghiệm của phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định các hệ số của phương trình: - - - Bước 2: Áp dụng công thức Viète để tìm tổng và tích của các nghiệm: - Tổng các nghiệm: - Tích các nghiệm: Bước 3: Tính tổng bình phương các nghiệm: - Ta biết rằng - Do đó, - Thay các giá trị đã tìm được vào: Vậy tổng bình phương các nghiệm của phương trình là 23. Đáp án đúng là: C. 23 Câu 7. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tam giác nội tiếp đường tròn và góc ở tâm. 1. Xác định góc ở tâm: - Ta biết rằng . - Vì O là tâm đường tròn, nên OB = OC (cả hai đều là bán kính của đường tròn). Do đó, tam giác OBC là tam giác cân tại O. - Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Vậy . 2. Tính góc ở tâm: - Tổng các góc trong một tam giác bằng 180°. - Do đó, . 3. Áp dụng tính chất góc nội tiếp và góc ở tâm: - Góc nội tiếp () bằng nửa góc ở tâm () cùng chắn một cung BC. - Vậy . Đáp án: . Câu 8. Diện tích bề mặt của một quả bóng hình cầu được tính theo công thức: , trong đó là bán kính của quả bóng. Theo đề bài, diện tích bề mặt của quả bóng là . Ta có: Chia cả hai vế cho , ta được: Lấy căn bậc hai của cả hai vế, ta có: Vậy bán kính của quả bóng là . Đáp án đúng là: D. . Câu 1. a) Giải phương trình : Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình bậc hai này. Phương trình có thể được viết lại dưới dạng: Nhóm các hạng tử: Nhân chung: Từ đây, ta có hai trường hợp: Giải từng phương trình: Vậy nghiệm của phương trình là: b) Giải hệ phương trình : Ta sử dụng phương pháp thay thế hoặc cộng trừ để giải hệ phương trình này. Ta sẽ sử dụng phương pháp cộng trừ. Nhân phương trình đầu tiên với 3: Lấy phương trình này trừ phương trình thứ hai: Thay vào phương trình đầu tiên: Vậy nghiệm của hệ phương trình là: Câu 2. Điều kiện xác định: . a) Rút gọn biểu thức : Chúng ta sẽ thực hiện phép chia trước: Bây giờ, chúng ta sẽ tìm mẫu chung cho các phân thức trong ngoặc: Mẫu chung của ba phân thức là : Rút gọn các phân thức: Phân tích các biểu thức ở tử số: Tổng hợp lại: b) Tìm các số nguyên của để nhận giá trị là các số nguyên: Để là số nguyên, phải là số nguyên. Gọi (k là số nguyên), thì . Thay vào biểu thức: Để là số nguyên, phải là ước của . Kiểm tra các giá trị : - : , (số nguyên) - : , (không là số nguyên) - : (loại vì ) - : , (không là số nguyên) Vậy các giá trị để là số nguyên là . Đáp số: Câu 3. Để phương trình bậc hai có nghiệm kép, ta cần điều kiện . Ta có: Để phương trình có nghiệm kép, ta cần: Giải phương trình bậc hai này: Vậy hai giá trị của là: Bây giờ, ta cần tính giá trị của biểu thức . Ta có: Tính : Vậy: Đáp số: Câu 4. Gọi vận tốc ô tô là (km/h) và vận tốc xe máy là (km/h). Thời gian từ M đến Y của ô tô là 2 giờ, nên quãng đường từ M đến Y là: Thời gian từ M về X của xe máy là 4 giờ 30 phút, tức là 4,5 giờ, nên quãng đường từ M về X là: Vì tổng quãng đường từ X đến Y là 180 km, ta có: Ta cũng biết rằng hai xe gặp nhau tại M, do đó thời gian từ X đến M của ô tô và thời gian từ Y đến M của xe máy là như nhau. Gọi thời gian này là (giờ), ta có: Từ đây, ta thấy: Do đó, ta có: Bây giờ, ta có hai phương trình: 1. 2. Từ phương trình thứ hai, ta có: Thay vào phương trình thứ nhất: Vậy vận tốc của xe máy là 20 km/h. Thay lại để tìm vận tốc của ô tô: Đáp số: Vận tốc ô tô: 45 km/h, Vận tốc xe máy: 20 km/h.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi