Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2.
Để tìm , ta cần so sánh hai phân số và . Ta sẽ tìm giá trị của sao cho hai phân số này bằng nhau.
Ta có:
Để hai phân số này bằng nhau, ta cần tìm sao cho:
Ta tính :
Vậy ta có:
Bây giờ, ta chia cả hai vế cho 3 để tìm :
Ta thực hiện phép chia:
Vậy .
Đáp án đúng là:
Câu 3.
Để tìm giá trị của biểu thức khi và , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thay giá trị của và vào biểu thức.
Bước 2: Tính giá trị của .
Bước 3: Tính giá trị của biểu thức .
Vậy giá trị của biểu thức khi và là 286.
Đáp án đúng là: D. 286.
Câu 4.
Để điền dấu thích hợp vào ô trống, chúng ta cần so sánh các đơn vị đo lường đã cho. Chúng ta sẽ chuyển đổi tất cả các đơn vị về cùng một đơn vị đo để dễ dàng so sánh.
1. So sánh và :
- , do đó .
- Vì , nên .
2. So sánh và :
- , do đó .
- Tổng diện tích là .
- Vì , nên .
3. So sánh và :
- , do đó .
- Tổng diện tích là .
- .
- Vì , nên .
4. So sánh và :
- , do đó .
- Tổng diện tích là .
- Vì , nên .
Kết quả cuối cùng:
-
-
-
-
Đáp số:
-
-
-
-
Câu 5.
Hình bình hành TQRS có các đặc điểm sau:
- A. TQ = RS; QR = TS: Đây là đặc điểm đúng vì trong hình bình hành, các cặp cạnh đối diện bằng nhau.
- B. TQ song song với RS; QR song song với TS: Đây là đặc điểm đúng vì trong hình bình hành, các cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- C. Góc T = góc R; Góc Q = góc S: Đây là đặc điểm đúng vì trong hình bình hành, các cặp góc đối diện bằng nhau.
- D. QS vuông góc với RT tại O: Đây là đặc điểm sai vì trong hình bình hành, đường chéo không nhất thiết phải vuông góc với nhau.
Do đó, đặc điểm không có ở hình bình hành TQRS là:
D. QS vuông góc với RT tại O.
Câu 6:
Để sắp xếp các phân số từ lớn đến bé, chúng ta cần so sánh từng phân số với nhau.
1. So sánh và :
- Ta thấy rằng (vì nhân cả tử số và mẫu số của với 2).
- nhỏ hơn .
2. So sánh và các phân số khác:
- Ta thấy rằng (vì chia 4 cho 2).
3. So sánh và :
- Như đã nói ở trên, , và nhỏ hơn .
4. So sánh (hay 2) với các phân số khác:
- , và 2 lớn hơn bất kỳ phân số nào dưới dạng với b > 1.
Vậy, các phân số được sắp xếp từ lớn đến bé là:
.
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 7.
Đầu tiên, ta tính tổng số tiền mà Lan đã chi tiêu:
Số tiền mua nước rửa tay: 34 500 đồng
Số tiền mua kem đánh răng: 27 300 đồng
Số tiền mua bàn chải: 18 800 đồng
Tổng số tiền chi tiêu:
34 500 + 27 300 + 18 800 = 80 600 đồng
Tiếp theo, ta làm tròn số tiền này đến hàng nghìn:
80 600 đồng làm tròn đến hàng nghìn là 81 000 đồng.
Số tiền ban đầu mẹ đưa cho Lan là 100 000 đồng. Ta tính số tiền còn lại của Lan sau khi đã chi tiêu:
Số tiền còn lại của Lan:
100 000 - 81 000 = 19 000 đồng
Vậy, ước lượng số tiền còn lại của Lan là 19 000 đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.