Giải giúp tuii vớiii

Câu 10: . Góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1,\Delta_2$ bằng x độ. Khi đó, giá trị của $\alpha$ b
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Mỹ Duyên
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$. Gọi góc giữa hai đường thẳng này là $\alpha$. Bước 1: Xác định góc giữa hai đường thẳng. - Góc giữa hai đường thẳng là góc nhỏ hơn hoặc bằng 90 độ giữa chúng. Bước 2: Lập luận về giá trị của $\alpha$. - Nếu góc giữa hai đường thẳng là x độ, thì giá trị của $\alpha$ cũng sẽ là x độ. Bước 3: Làm tròn giá trị của $\alpha$ đến hàng đơn vị. - Giả sử x = 45.6 độ, làm tròn đến hàng đơn vị sẽ là 46 độ. Vậy, giá trị của $\alpha$ là 46 độ (nếu x = 45.6 độ). Đáp số: $\alpha = 46$ độ (nếu x = 45.6 độ). Câu 19: Để tìm phương trình mặt cầu (S) có đường kính AB với $A(-1;2;-1)$ và $B(1;1;-2)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm mặt cầu (I): Tâm mặt cầu (I) là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ta tính tọa độ của I như sau: \[ I\left(\frac{-1 + 1}{2}; \frac{2 + 1}{2}; \frac{-1 - 2}{2}\right) = I\left(0; \frac{3}{2}; -\frac{3}{2}\right) \] 2. Tính bán kính R của mặt cầu: Bán kính R là khoảng cách từ tâm I đến một trong hai điểm A hoặc B. Ta tính khoảng cách IA: \[ R = IA = \sqrt{(0 - (-1))^2 + \left(\frac{3}{2} - 2\right)^2 + \left(-\frac{3}{2} - (-1)\right)^2} \] \[ R = \sqrt{(1)^2 + \left(-\frac{1}{2}\right)^2 + \left(-\frac{1}{2}\right)^2} \] \[ R = \sqrt{1 + \frac{1}{4} + \frac{1}{4}} = \sqrt{1 + \frac{1}{2}} = \sqrt{\frac{3}{2}} \] \[ R = \sqrt{\frac{3}{2}} = \frac{\sqrt{6}}{2} \] 3. Viết phương trình mặt cầu: Mặt cầu có tâm I và bán kính R có phương trình: \[ (x - 0)^2 + \left(y - \frac{3}{2}\right)^2 + \left(z + \frac{3}{2}\right)^2 = \left(\frac{\sqrt{6}}{2}\right)^2 \] \[ x^2 + \left(y - \frac{3}{2}\right)^2 + \left(z + \frac{3}{2}\right)^2 = \frac{6}{4} \] \[ x^2 + \left(y - \frac{3}{2}\right)^2 + \left(z + \frac{3}{2}\right)^2 = \frac{3}{2} \] 4. Tính \(a + b + c + R^2\): Từ phương trình mặt cầu, ta thấy: \[ a = 0, \quad b = \frac{3}{2}, \quad c = -\frac{3}{2}, \quad R^2 = \frac{3}{2} \] \[ a + b + c + R^2 = 0 + \frac{3}{2} - \frac{3}{2} + \frac{3}{2} = \frac{3}{2} \] Vậy, \(a + b + c + R^2 = \frac{3}{2}\). Đáp số: \(\frac{3}{2}\). Câu 20: Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ là giao tuyến của hai mặt phẳng $(\alpha)$ và $(\beta)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng: - Mặt phẳng $(\alpha): 2x + y - z + 3 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_\alpha = (2, 1, -1)$. - Mặt phẳng $(\beta): x + y + z - 1 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_\beta = (1, 1, 1)$. 2. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$: Vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là vectơ pháp tuyến của cả hai mặt phẳng, tức là $\vec{u} = \vec{n}_\alpha \times \vec{n}_\beta$. Ta tính tích vector: \[ \vec{u} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 2 & 1 & -1 \\ 1 & 1 & 1 \end{vmatrix} = \vec{i}(1 \cdot 1 - (-1) \cdot 1) - \vec{j}(2 \cdot 1 - (-1) \cdot 1) + \vec{k}(2 \cdot 1 - 1 \cdot 1) \] \[ = \vec{i}(1 + 1) - \vec{j}(2 + 1) + \vec{k}(2 - 1) = 2\vec{i} - 3\vec{j} + \vec{k} \] Vậy $\vec{u} = (2, -3, 1)$. 3. Tìm điểm thuộc đường thẳng $\Delta$: Để tìm điểm thuộc đường thẳng $\Delta$, ta chọn giá trị của $z = 0$ và thay vào phương trình của hai mặt phẳng để tìm $x$ và $y$. - Từ $(\alpha): 2x + y - 0 + 3 = 0 \Rightarrow 2x + y = -3$. - Từ $(\beta): x + y + 0 - 1 = 0 \Rightarrow x + y = 1$. Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x + y = -3 \\ x + y = 1 \end{cases} \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (2x + y) - (x + y) = -3 - 1 \Rightarrow x = -4 \] Thay $x = -4$ vào $x + y = 1$: \[ -4 + y = 1 \Rightarrow y = 5 \] Vậy điểm $A(-4, 5, 0)$ thuộc đường thẳng $\Delta$. 4. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$: Đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(-4, 5, 0)$ và có vectơ chỉ phương $\vec{u} = (2, -3, 1)$. Phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ là: \[ \Delta: \frac{x + 4}{2} = \frac{y - 5}{-3} = \frac{z}{1} \] 5. Tính $T = (a + b + c + 3d) \cdot 2024$: So sánh với phương trình chính tắc $\Delta: \frac{x + a}{c} = \frac{y - b}{d} = \frac{z}{1}$, ta có: \[ a = 4, \quad b = 5, \quad c = 2, \quad d = -3 \] Vậy: \[ T = (4 + 5 + 2 + 3 \cdot (-3)) \cdot 2024 = (4 + 5 + 2 - 9) \cdot 2024 = 2 \cdot 2024 = 4048 \] Đáp số: $T = 4048$. Câu 21: Để giải quyết bài toán xác suất, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc xác suất tổng hợp và quy tắc xác suất điều kiện. Bước 1: Xác định các biến và xác suất ban đầu - Tổng số viên bi: 80 viên - Số viên bi màu đỏ: 50 viên - Số viên bi màu vàng: 30 viên - Phần trăm viên bi màu đỏ có đánh số: 60% - Phần trăm viên bi màu vàng có đánh số: 50% Bước 2: Tính số lượng viên bi có đánh số - Số viên bi màu đỏ có đánh số: \[ 50 \times 0.60 = 30 \text{ viên} \] - Số viên bi màu vàng có đánh số: \[ 30 \times 0.50 = 15 \text{ viên} \] Bước 3: Tính tổng số viên bi có đánh số \[ 30 + 15 = 45 \text{ viên} \] Bước 4: Tính xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là: \[ P(\text{đánh số}) = \frac{\text{số viên bi có đánh số}}{\text{tổng số viên bi}} = \frac{45}{80} = 0.5625 \] Kết luận Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là: \[ 0.5625 \approx 0.56 \text{ (làm tròn đến hàng phần trăm)} \] Đáp số: 0.56
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved