Bài 1.
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính nhân và chia với các đơn vị đo lường như đề bài yêu cầu. Dưới đây là các bước chi tiết:
1.
- Ta lấy 12 dm chia cho 2, kết quả là 6 dm.
2.
- Ta lấy 4 kg nhân với 2, kết quả là 8 kg.
3.
- Ta lấy 2 lít nhân với 7, kết quả là 14 lít.
4.
- Ta lấy 20 cm chia cho 5, kết quả là 4 cm.
5.
- Ta lấy 18 kg chia cho 2, kết quả là 9 kg.
6.
- Ta lấy 5 nhân với 8, kết quả là 40.
Đáp số:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Bài 2.
Để điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính và so sánh kết quả từng cặp biểu thức.
1. 6m : 2 ... 20 dm 5 cm x 3
- 6m = 600 cm
- 600 cm : 2 = 300 cm
- 20 dm = 200 cm
- 5 cm = 5 cm
- 200 cm + 5 cm = 205 cm
- 205 cm x 3 = 615 cm
- So sánh: 300 cm < 615 cm
- Kết luận: 6m : 2 < 20 dm 5 cm x 3
2. 5 cm x 3 ... 2 dm : 2
- 5 cm x 3 = 15 cm
- 2 dm = 20 cm
- 20 cm : 2 = 10 cm
- So sánh: 15 cm > 10 cm
- Kết luận: 5 cm x 3 > 2 dm : 2
3. 20 mm : 2 ... 40 mm : 5
- 20 mm : 2 = 10 mm
- 40 mm : 5 = 8 mm
- So sánh: 10 mm > 8 mm
- Kết luận: 20 mm : 2 > 40 mm : 5
4. 2 cm x 10 ... 40 cm : 5
- 2 cm x 10 = 20 cm
- 40 cm : 5 = 8 cm
- So sánh: 20 cm > 8 cm
- Kết luận: 2 cm x 10 > 40 cm : 5
Đáp án cuối cùng:
6m : 2 < 20 dm 5 cm x 3
5 cm x 3 > 2 dm : 2
20 mm : 2 > 40 mm : 5
2 cm x 10 > 40 cm : 5
Bài 3.
Mẫu: 9 giờ 30 phút

hay 9 giờ rưỡi

4.
Để viết thời gian dưới dạng biểu đồ, chúng ta sẽ làm như sau:
1. Xác định giờ và phút.
2. Vẽ biểu đồ tương ứng với giờ và phút.
Ví dụ: 9 giờ 30 phút
- 9 giờ: Ta vẽ 9 biểu tượng giờ.
- 30 phút: Ta vẽ 30 biểu tượng phút.
Kết quả sẽ là:

hay 9 giờ rưỡi

4.
Đáp số: 9 giờ 30 phút

hay 9 giờ rưỡi

4.