Giúp mình với!

\n\n\n
Số chuyến bay,1403,2418,59,85,192,110
\n\n\n\n Tần số chuyến bay bị chậm chuy
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần Thôn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 23. Để giải bất phương trình $\frac{x+4}{5} - x + 5 < \frac{x+3}{3} - \frac{x-2}{2}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Quy đồng mẫu số: Ta quy đồng các phân số ở cả hai vế của bất phương trình. Mẫu số chung của 5, 3 và 2 là 30. \[ \frac{x+4}{5} = \frac{6(x+4)}{30} = \frac{6x + 24}{30} \] \[ \frac{x+3}{3} = \frac{10(x+3)}{30} = \frac{10x + 30}{30} \] \[ \frac{x-2}{2} = \frac{15(x-2)}{30} = \frac{15x - 30}{30} \] 2. Thay vào bất phương trình: Thay các phân số đã quy đồng vào bất phương trình ban đầu: \[ \frac{6x + 24}{30} - x + 5 < \frac{10x + 30}{30} - \frac{15x - 30}{30} \] 3. Quy đồng và gom các hạng tử: Nhân cả hai vế với 30 để loại bỏ mẫu số: \[ 6x + 24 - 30x + 150 < 10x + 30 - 15x + 30 \] 4. Gộp các hạng tử: Gộp các hạng tử có x và các hằng số lại: \[ 6x - 30x + 174 < 10x - 15x + 60 \] \[ -24x + 174 < -5x + 60 \] 5. Di chuyển các hạng tử: Di chuyển các hạng tử có x sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[ -24x + 5x < 60 - 174 \] \[ -19x < -114 \] 6. Chia cả hai vế cho -19: Chú ý rằng khi chia cho một số âm, dấu bất phương trình sẽ đổi chiều: \[ x > \frac{-114}{-19} \] \[ x > 6 \] Vậy nghiệm của bất phương trình là \( x > 6 \). Đáp án đúng là: \( A.~x > 6 \). Câu 24. Gọi vận tốc dự định là $v$ km/h và thời gian dự định là $t$ giờ. Nếu xe chạy với tốc độ 35 km/h thì thời gian thực tế là $t + 2$ giờ. Nếu xe chạy với tốc độ 50 km/h thì thời gian thực tế là $t - 1$ giờ. Quãng đường từ thành phố Việt Trì đến thành phố Sơn La là: \[ d = v \cdot t \] Ta có hai phương trình: \[ d = 35 \cdot (t + 2) \] \[ d = 50 \cdot (t - 1) \] Bằng cách đặt hai phương trình này bằng nhau, ta có: \[ 35 \cdot (t + 2) = 50 \cdot (t - 1) \] Phân phối và giải phương trình: \[ 35t + 70 = 50t - 50 \] \[ 70 + 50 = 50t - 35t \] \[ 120 = 15t \] \[ t = 8 \text{ giờ} \] Thay $t = 8$ vào phương trình ban đầu để tìm $d$: \[ d = 35 \cdot (8 + 2) \] \[ d = 35 \cdot 10 \] \[ d = 350 \text{ km} \] Vậy quãng đường từ thành phố Việt Trì đến thành phố Sơn La là 350 km. Đáp án đúng là: A. 350 Câu 26. Điều kiện xác định: $x^2+3>0$ (luôn đúng với mọi $x$). Phương trình đã cho có thể viết lại thành: \[7x^2 - 5x + 6 + \sqrt{x^2 + 3} = 11x \sqrt{x^2 + 3}\] Nhóm các hạng tử liên quan đến $\sqrt{x^2 + 3}$ sang một vế: \[7x^2 - 5x + 6 = 11x \sqrt{x^2 + 3} - \sqrt{x^2 + 3}\] \[7x^2 - 5x + 6 = \sqrt{x^2 + 3}(11x - 1)\] Bây giờ, ta thử thay các giá trị của $x$ vào phương trình để kiểm tra xem có thỏa mãn hay không. Thử nghiệm với $x = \frac{\sqrt{2}}{2}$: \[7 \left( \frac{\sqrt{2}}{2} \right)^2 - 5 \left( \frac{\sqrt{2}}{2} \right) + 6 = \sqrt{\left( \frac{\sqrt{2}}{2} \right)^2 + 3} \left( 11 \left( \frac{\sqrt{2}}{2} \right) - 1 \right)\] \[7 \left( \frac{2}{4} \right) - 5 \left( \frac{\sqrt{2}}{2} \right) + 6 = \sqrt{\frac{2}{4} + 3} \left( \frac{11\sqrt{2}}{2} - 1 \right)\] \[7 \left( \frac{1}{2} \right) - 5 \left( \frac{\sqrt{2}}{2} \right) + 6 = \sqrt{\frac{1}{2} + 3} \left( \frac{11\sqrt{2}}{2} - 1 \right)\] \[\frac{7}{2} - \frac{5\sqrt{2}}{2} + 6 = \sqrt{\frac{7}{2}} \left( \frac{11\sqrt{2}}{2} - 1 \right)\] \[\frac{7}{2} - \frac{5\sqrt{2}}{2} + 6 = \sqrt{\frac{7}{2}} \left( \frac{11\sqrt{2}}{2} - 1 \right)\] \[\frac{7}{2} - \frac{5\sqrt{2}}{2} + 6 = \sqrt{\frac{7}{2}} \left( \frac{11\sqrt{2}}{2} - 1 \right)\] Ta thấy rằng phương trình này phức tạp và khó kiểm tra trực tiếp. Do đó, ta sẽ thử nghiệm các giá trị khác. Thử nghiệm với $x = \frac{1}{2}$: \[7 \left( \frac{1}{2} \right)^2 - 5 \left( \frac{1}{2} \right) + 6 = \sqrt{\left( \frac{1}{2} \right)^2 + 3} \left( 11 \left( \frac{1}{2} \right) - 1 \right)\] \[7 \left( \frac{1}{4} \right) - 5 \left( \frac{1}{2} \right) + 6 = \sqrt{\frac{1}{4} + 3} \left( \frac{11}{2} - 1 \right)\] \[\frac{7}{4} - \frac{5}{2} + 6 = \sqrt{\frac{13}{4}} \left( \frac{9}{2} \right)\] \[\frac{7}{4} - \frac{10}{4} + 6 = \frac{\sqrt{13}}{2} \left( \frac{9}{2} \right)\] \[-\frac{3}{4} + 6 = \frac{9\sqrt{13}}{4}\] \[\frac{21}{4} = \frac{9\sqrt{13}}{4}\] Ta thấy rằng phương trình này không thỏa mãn. Do đó, ta thử nghiệm với $x = \frac{\sqrt{2}}{4}$: \[7 \left( \frac{\sqrt{2}}{4} \right)^2 - 5 \left( \frac{\sqrt{2}}{4} \right) + 6 = \sqrt{\left( \frac{\sqrt{2}}{4} \right)^2 + 3} \left( 11 \left( \frac{\sqrt{2}}{4} \right) - 1 \right)\] \[7 \left( \frac{2}{16} \right) - 5 \left( \frac{\sqrt{2}}{4} \right) + 6 = \sqrt{\frac{2}{16} + 3} \left( \frac{11\sqrt{2}}{4} - 1 \right)\] \[7 \left( \frac{1}{8} \right) - 5 \left( \frac{\sqrt{2}}{4} \right) + 6 = \sqrt{\frac{1}{8} + 3} \left( \frac{11\sqrt{2}}{4} - 1 \right)\] \[\frac{7}{8} - \frac{5\sqrt{2}}{4} + 6 = \sqrt{\frac{25}{8}} \left( \frac{11\sqrt{2}}{4} - 1 \right)\] \[\frac{7}{8} - \frac{5\sqrt{2}}{4} + 6 = \frac{5}{2\sqrt{2}} \left( \frac{11\sqrt{2}}{4} - 1 \right)\] Ta thấy rằng phương trình này cũng không thỏa mãn. Cuối cùng, ta thử nghiệm với $x = \frac{1}{\sqrt{2}}$: \[7 \left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right)^2 - 5 \left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right) + 6 = \sqrt{\left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right)^2 + 3} \left( 11 \left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right) - 1 \right)\] \[7 \left( \frac{1}{2} \right) - 5 \left( \frac{1}{\sqrt{2}} \right) + 6 = \sqrt{\frac{1}{2} + 3} \left( \frac{11}{\sqrt{2}} - 1 \right)\] \[\frac{7}{2} - \frac{5}{\sqrt{2}} + 6 = \sqrt{\frac{7}{2}} \left( \frac{11}{\sqrt{2}} - 1 \right)\] \[\frac{7}{2} - \frac{5\sqrt{2}}{2} + 6 = \sqrt{\frac{7}{2}} \left( \frac{11\sqrt{2}}{2} - 1 \right)\] \[\frac{7}{2} - \frac{5\sqrt{2}}{2} + 6 = \sqrt{\frac{7}{2}} \left( \frac{11\sqrt{2}}{2} - 1 \right)\] Ta thấy rằng phương trình này thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{1}{\sqrt{2}}$. Đáp án đúng là D. Câu 1. a) Số đo cung CE nhỏ là $30^0.$ Giải: - Số đo góc AOB là $120^0$. - Trên cung AB lấy liên tiếp các điểm C, D, E sao cho bốn cung AC, CD, DE, EB bằng nhau. - Vậy mỗi cung nhỏ có số đo là $\frac{120^0}{4} = 30^0$. - Số đo cung CE nhỏ là $30^0$. b) Diện tích tam giác AOB bằng $\frac{R^2\sqrt3}{2}$. Giải: - Tam giác AOB là tam giác đều (vì OA = OB = R và góc AOB = $120^0$). - Diện tích tam giác đều cạnh R là $\frac{R^2\sqrt3}{4}$. - Diện tích tam giác AOB là $\frac{R^2\sqrt3}{2}$. c) Diện tích hình viên phân CDE bằng $\frac{\pi R^2}{6} - \frac{R^2\sqrt3}{4}$. Giải: - Diện tích hình quạt tròn AOB là $\frac{120^0}{360^0} \times \pi R^2 = \frac{\pi R^2}{3}$. - Diện tích tam giác COD là $\frac{R^2\sqrt3}{4}$ (vì tam giác COD là tam giác đều cạnh R). - Diện tích hình viên phân CDE là $\frac{\pi R^2}{6} - \frac{R^2\sqrt3}{4}$. d) Diện tích phần tô màu bằng $\frac{\pi R^2}{6}$. Giải: - Phần tô màu là hình quạt tròn COD. - Diện tích hình quạt tròn COD là $\frac{60^0}{360^0} \times \pi R^2 = \frac{\pi R^2}{6}$. Đáp số: a) Số đo cung CE nhỏ là $30^0$. b) Diện tích tam giác AOB bằng $\frac{R^2\sqrt3}{2}$. c) Diện tích hình viên phân CDE bằng $\frac{\pi R^2}{6} - \frac{R^2\sqrt3}{4}$. d) Diện tích phần tô màu bằng $\frac{\pi R^2}{6}$. Câu 2. a) Số đo của góc CBO' bằng $90^0.$ - Vì O'OC là đường kính của đường tròn (O), nên theo tính chất của đường tròn, góc nội tiếp CBO' chắn nửa đường tròn sẽ có số đo là $90^0.$ b) Tam giác ABC cân tại C. - Ta có góc CBO' = $90^0$ (chắn nửa đường tròn). - Góc CAB cũng chắn cung AB, do đó góc CAB = góc CBO'. - Từ đó suy ra tam giác ABC cân tại đỉnh C. c) Diện tích của tứ giác O'ACB là $\frac{1}{2} O^\prime C \cdot AB.$ - Tứ giác O'ACB có thể chia thành hai tam giác O'AB và CAB. - Diện tích tam giác O'AB = $\frac{1}{2} O^\prime C \cdot AB$ (vì O'C là đường cao hạ từ đỉnh O' xuống đáy AB). - Diện tích tam giác CAB = $\frac{1}{2} AB \cdot h_C$ (h_C là đường cao hạ từ đỉnh C xuống đáy AB). - Tổng diện tích của hai tam giác này chính là diện tích của tứ giác O'ACB. d) Khi $OO^\prime = 2,5$ cm và $O^\prime A = 3$ cm thì chu vi của tam giác ABC bằng 10,2 cm. - Ta có $OA = O^\prime A = 3$ cm (vì O' thuộc đường tròn (O)). - $OO^\prime = 2,5$ cm, do đó $OC = OA + OO^\prime = 3 + 2,5 = 5,5$ cm. - Vì tam giác ABC cân tại C, nên AB = AC = BC. - Ta có $AB = 2 \times O^\prime A = 2 \times 3 = 6$ cm (do O' là trung điểm của AB). - Chu vi của tam giác ABC = AB + AC + BC = 6 + 6 + 6 = 18 cm. Đáp số: a) Số đo của góc CBO' bằng $90^0.$ b) Tam giác ABC cân tại C. c) Diện tích của tứ giác O'ACB là $\frac{1}{2} O^\prime C \cdot AB.$ d) Chu vi của tam giác ABC bằng 18 cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved