Giup toi voi

Bài 1. Giải pt, bpt sau \n\n\n
,$a)~2x+8=0$,$g)~x^2+6x-7=0$
,$b)~3x-15=0$,$h
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_wJTSrQnHx0hT4byuin9wM5mjlTB3
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. a) \(2x + 8 = 0\) \(2x = -8\) \(x = -4\) b) \(3x - 15 = 0\) \(3x = 15\) \(x = 5\) c) \(5x - 11 = 9\) \(5x = 20\) \(x = 4\) d) \(3x + 12 > 0\) \(3x > -12\) \(x > -4\) e) \(7x - 11 < 10\) \(7x < 21\) \(x < 3\) g) \(x^2 + 6x - 7 = 0\) \((x + 7)(x - 1) = 0\) \(x = -7\) hoặc \(x = 1\) h) \(x^2 - 9x + 8 = 0\) \((x - 8)(x - 1) = 0\) \(x = 8\) hoặc \(x = 1\) k) \(x^2 + 7x + 6 = 0\) \((x + 6)(x + 1) = 0\) \(x = -6\) hoặc \(x = -1\) m) \(x^2 - 9x - 10 = 0\) \((x - 10)(x + 1) = 0\) \(x = 10\) hoặc \(x = -1\) n) \(-11x^2 + 12x + 23 = 0\) \(11x^2 - 12x - 23 = 0\) \(x = \frac{12 \pm \sqrt{144 + 1012}}{22}\) \(x = \frac{12 \pm \sqrt{1156}}{22}\) \(x = \frac{12 \pm 34}{22}\) \(x = \frac{46}{22} = \frac{23}{11}\) hoặc \(x = \frac{-22}{22} = -1\) Đáp số: a) \(x = -4\) b) \(x = 5\) c) \(x = 4\) d) \(x > -4\) e) \(x < 3\) g) \(x = -7\) hoặc \(x = 1\) h) \(x = 8\) hoặc \(x = 1\) k) \(x = -6\) hoặc \(x = -1\) m) \(x = 10\) hoặc \(x = -1\) n) \(x = \frac{23}{11}\) hoặc \(x = -1\) Bài 2. Để rút gọn các biểu thức, chúng ta sẽ thực hiện từng biểu thức một theo các bước đã đề ra. a) \( A = \left( \frac{1}{\sqrt{x}} + \frac{1}{3 - \sqrt{x}} \right) : \frac{1}{3 - \sqrt{x}} \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( x \neq 9 \). \[ A = \left( \frac{1}{\sqrt{x}} + \frac{1}{3 - \sqrt{x}} \right) \times (3 - \sqrt{x}) \] \[ = \frac{3 - \sqrt{x}}{\sqrt{x}} + 1 \] \[ = \frac{3 - \sqrt{x} + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \] \[ = \frac{3}{\sqrt{x}} \] b) \( B = \left( \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} + \frac{2\sqrt{a} - 4}{a - 1} \right) : \frac{1}{\sqrt{a} + 1} \) Điều kiện xác định: \( a > 0 \) và \( a \neq 1 \). \[ B = \left( \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} + \frac{2\sqrt{a} - 4}{a - 1} \right) \times (\sqrt{a} + 1) \] \[ = \frac{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)}{a - 1} - \frac{\sqrt{a}(\sqrt{a} + 1)}{a - 1} + \frac{(2\sqrt{a} - 4)(\sqrt{a} + 1)}{a - 1} \] \[ = \frac{a - \sqrt{a} - a - \sqrt{a} + 2a + 2\sqrt{a} - 4\sqrt{a} - 4}{a - 1} \] \[ = \frac{a - 4\sqrt{a} - 4}{a - 1} \] c) \( C = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 5} + \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 5} - \frac{3x + 25}{x - 25} \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( x \neq 25 \). \[ C = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 5) + 2\sqrt{x}(\sqrt{x} + 5) - (3x + 25)}{x - 25} \] \[ = \frac{x - 5\sqrt{x} + 2x + 10\sqrt{x} - 3x - 25}{x - 25} \] \[ = \frac{-25}{x - 25} \] \[ = -1 \] d) \( D = \frac{1}{2\sqrt{x} - 4} - \frac{1}{2\sqrt{x} + 4} + \frac{\sqrt{x}}{x - 4} \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( x \neq 4 \). \[ D = \frac{(2\sqrt{x} + 4) - (2\sqrt{x} - 4) + 2\sqrt{x}(2\sqrt{x} - 4)}{(2\sqrt{x} - 4)(2\sqrt{x} + 4)} \] \[ = \frac{8 + 4x - 8\sqrt{x}}{4(x - 4)} \] \[ = \frac{4(x - 2\sqrt{x} + 2)}{4(x - 4)} \] \[ = \frac{x - 2\sqrt{x} + 2}{x - 4} \] e) \( E = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} \left( \frac{x + 4}{x - 4} - \frac{2}{\sqrt{x} - 2} \right) - 1 \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( x \neq 4 \). \[ E = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} \left( \frac{x + 4 - 2(\sqrt{x} + 2)}{x - 4} \right) - 1 \] \[ = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} \left( \frac{x + 4 - 2\sqrt{x} - 4}{x - 4} \right) - 1 \] \[ = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 2} \left( \frac{x - 2\sqrt{x}}{x - 4} \right) - 1 \] \[ = \frac{(\sqrt{x} + 2)(x - 2\sqrt{x})}{(\sqrt{x} - 2)(x - 4)} - 1 \] \[ = \frac{x\sqrt{x} - 2x + 2x - 4\sqrt{x}}{x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - 2x + 8} - 1 \] \[ = \frac{x\sqrt{x} - 4\sqrt{x}}{x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - 2x + 8} - 1 \] \[ = \frac{x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - x\sqrt{x} + 4\sqrt{x} + 2x - 8}{x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - 2x + 8} \] \[ = \frac{2x - 8}{x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - 2x + 8} \] \[ = \frac{2(x - 4)}{x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - 2x + 8} \] f) \( F = \frac{4}{\sqrt{x} + 1} + \frac{2}{1 - \sqrt{x}} - \frac{\sqrt{x} - 5}{x - 1} \) Điều kiện xác định: \( x > 0 \) và \( x \neq 1 \). \[ F = \frac{4(1 - \sqrt{x}) + 2(\sqrt{x} + 1) - (\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 1)}{x - 1} \] \[ = \frac{4 - 4\sqrt{x} + 2\sqrt{x} + 2 - x + 5\sqrt{x} - 5}{x - 1} \] \[ = \frac{1 + 3\sqrt{x} - x}{x - 1} \] \[ = \frac{-(x - 3\sqrt{x} - 1)}{x - 1} \] \[ = -1 \] Đáp số: a) \( \frac{3}{\sqrt{x}} \) b) \( \frac{a - 4\sqrt{a} - 4}{a - 1} \) c) \( -1 \) d) \( \frac{x - 2\sqrt{x} + 2}{x - 4} \) e) \( \frac{2(x - 4)}{x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - 2x + 8} \) f) \( -1 \) Bài 3. Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có góc B bằng $30^0$. Do đó, góc C sẽ bằng $60^0$ (vì tổng các góc trong tam giác bằng $180^0$). Ta biết rằng trong tam giác vuông có một góc $30^0$, cạnh đối diện với góc $30^0$ bằng nửa cạnh huyền. Vậy: \[ AB = \frac{BC}{2} = \frac{6}{2} = 3 \text{ cm} \] Bây giờ, ta sử dụng định lý Pythagoras để tính AC: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] \[ 6^2 = 3^2 + AC^2 \] \[ 36 = 9 + AC^2 \] \[ AC^2 = 36 - 9 \] \[ AC^2 = 27 \] \[ AC = \sqrt{27} = 3\sqrt{3} \text{ cm} \] Vậy, AB = 3 cm và AC = $3\sqrt{3}$ cm. Bài 4. Trong tam giác MNP vuông tại M, ta có góc N = $60^0$. Do đó, góc P sẽ là $30^0$ (vì tổng các góc trong tam giác là $180^0$). Ta biết rằng trong tam giác vuông có một góc $30^0$, cạnh bên kề với góc $30^0$ bằng nửa cạnh huyền. Vậy: - Cạnh NP là cạnh huyền. - Cạnh MP là cạnh bên kề với góc $30^0$. Do đó: \[ MP = \frac{NP}{2} = \frac{8}{2} = 4 \text{ cm} \] Bây giờ, ta tính cạnh MN bằng cách sử dụng định lý Pythagoras: \[ NP^2 = MN^2 + MP^2 \] \[ 8^2 = MN^2 + 4^2 \] \[ 64 = MN^2 + 16 \] \[ MN^2 = 64 - 16 \] \[ MN^2 = 48 \] \[ MN = \sqrt{48} = 4\sqrt{3} \text{ cm} \] Vậy, MN = $4\sqrt{3}$ cm và MP = 4 cm. Bài 5. Trong tam giác vuông PQR, ta có góc Q = $30^0$, do đó góc R sẽ là $60^0$ (vì tổng các góc trong tam giác là $180^0$). Ta sử dụng tính chất của tam giác vuông có một góc $30^0$: - Trong tam giác vuông có một góc $30^0$, cạnh bên kề với góc $30^0$ bằng nửa cạnh huyền. Do đó, ta có: \[ PQ = \frac{1}{2} RQ \] Biết rằng PQ = 10 cm, ta tính RQ: \[ RQ = 2 \times PQ = 2 \times 10 = 20 \text{ cm} \] Tiếp theo, ta sử dụng định lý Pythagoras để tính PR: \[ RQ^2 = PQ^2 + PR^2 \] \[ 20^2 = 10^2 + PR^2 \] \[ 400 = 100 + PR^2 \] \[ PR^2 = 400 - 100 \] \[ PR^2 = 300 \] \[ PR = \sqrt{300} = 10\sqrt{3} \text{ cm} \] Vậy, PR = $10\sqrt{3}$ cm và RQ = 20 cm. Bài 6. Trong tam giác vuông IHK, ta có góc K = $60^0$, do đó góc H sẽ là $90^0 - 60^0 = 30^0$. Ta biết rằng trong tam giác vuông có một góc $30^0$, cạnh đối diện với góc $30^0$ bằng nửa cạnh huyền. Vậy: - Cạnh HI đối diện với góc $30^0$ sẽ bằng nửa cạnh huyền HK, tức là: \[ HI = \frac{HK}{2} = \frac{12}{2} = 6 \text{ cm} \] Bây giờ, để tính IK, ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông IHK: \[ HK^2 = HI^2 + IK^2 \] \[ 12^2 = 6^2 + IK^2 \] \[ 144 = 36 + IK^2 \] \[ IK^2 = 144 - 36 \] \[ IK^2 = 108 \] \[ IK = \sqrt{108} = 6\sqrt{3} \text{ cm} \] Vậy, HI = 6 cm và IK = $6\sqrt{3}$ cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved