Bài 12.
Gọi thời gian dự định hoàn thành công việc của tổ là (ngày, điều kiện: ).
Số áo tổ may mỗi ngày theo dự định là (cái áo/ngày).
Số áo tổ may mỗi ngày thực tế là (cái áo/ngày).
Theo đề bài, do cải tiến kỹ thuật, tổ may tăng năng suất mỗi ngày 3 cái áo nên ta có phương trình:
Quy đồng mẫu số và giải phương trình:
Nhân cả hai vế với :
Chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
Chia cả phương trình cho 3:
Phân tích phương trình thành nhân tử:
Tìm nghiệm của phương trình:
Do điều kiện , ta loại nghiệm . Vậy nghiệm duy nhất là .
Vậy thời gian dự định hoàn thành công việc của tổ là 10 ngày.
Bài 13:
Câu hỏi 1: Số sản phẩm theo kế hoạch
Gọi theo kế hoạch tổ phải sản xuất trong số ngày là ngày.
Theo kế hoạch, tổng số sản phẩm phải sản xuất là:
Thực tế, tổ đã sản xuất mỗi ngày 57 sản phẩm và hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày, tức là tổ đã sản xuất trong ngày. Tổng số sản phẩm thực tế sản xuất được là:
Theo đề bài, tổ còn vượt mức 13 sản phẩm, nên ta có phương trình:
Giải phương trình này:
Vậy theo kế hoạch, tổ phải sản xuất:
Câu hỏi 2: Xác suất thực nghiệm và lý thuyết
a) Xác suất thực nghiệm của biến cố "Gieo được mặt có số chấm là số chẵn"
Biến cố "Gieo được mặt có số chấm là số chẵn" bao gồm các mặt có số chấm là 2, 4, 6.
Tổng số lần xuất hiện các mặt có số chấm là số chẵn:
Tổng số lần thử là 180 lần.
Xác suất thực nghiệm của biến cố A là:
b) Xác suất lý thuyết của biến cố "Gieo được mặt có số chấm là số chẵn"
Mỗi xúc xắc có 6 mặt, trong đó có 3 mặt có số chấm là số chẵn (2, 4, 6).
Xác suất lý thuyết của biến cố A là:
Đáp số:
- Theo kế hoạch, tổ phải sản xuất 500 sản phẩm.
- Xác suất thực nghiệm của biến cố "Gieo được mặt có số chấm là số chẵn" là .
- Xác suất lý thuyết của biến cố "Gieo được mặt có số chấm là số chẵn" là .
Bài 15:
a) Xác suất thực nghiệm của biến cố "lấy được bi màu đỏ" sau 100 lần thực nghiệm là:
Xác suất thực nghiệm của biến cố "lấy được bi màu xanh" sau 100 lần thực nghiệm là:
b) Để ước lượng số viên bi màu đỏ trong hộp, ta sử dụng xác suất thực nghiệm đã tính được:
Vì số viên bi phải là số nguyên, ta làm tròn lên hoặc xuống dựa trên giá trị thập phân gần nhất. Trong trường hợp này, ta có thể ước lượng số viên bi đỏ là 4 viên (vì 4,32 gần với 4 hơn là 5).
Đáp số:
a) Xác suất thực nghiệm của biến cố "lấy được bi màu xanh" là 0,64.
b) Ước lượng số viên bi màu đỏ trong hộp là 4 viên.
Bài 16:
a) Xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được viên bi màu trắng" sau 80 lần là .
Xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được viên bi màu đen" sau 80 lần là .
b) Trong hộp có khoảng số viên bi trắng là viên.
Bài 17:
a) Xác suất thực nghiệm của biến cố "quả bóng lấy ra là quả bóng màu xanh" là:
b) Xác suất thực nghiệm của biến cố "quả bóng lấy ra là quả bóng màu tím" là:
Đáp số:
- Xác suất thực nghiệm của biến cố "quả bóng lấy ra là quả bóng màu xanh":
- Xác suất thực nghiệm của biến cố "quả bóng lấy ra là quả bóng màu tím":
Bài 18:
Tổng số thẻ là 40 thẻ, do đó tổng số kết quả có thể xảy ra là 40.
a) Biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho cả 2 và 5":
- Các số chia hết cho cả 2 và 5 là các số chia hết cho 10.
- Trong khoảng từ 1 đến 40, các số chia hết cho 10 là: 10, 20, 30, 40.
- Số lượng các số này là 4.
Xác suất của biến cố này là:
b) Biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là lập phương của một số tự nhiên":
- Các số lập phương của số tự nhiên trong khoảng từ 1 đến 40 là: 1 (1^3), 8 (2^3), 27 (3^3).
- Số lượng các số này là 3.
Xác suất của biến cố này là:
Đáp số:
a) Xác suất là .
b) Xác suất là .